Chi tiết sản phẩm
Thành phần Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat) 250mg;
Mô tả:
Công dụng:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp
Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng
Viêm đường tiết niệu
Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
Bệnh lậu (khi penicillin không phù hợp).
Nhiễm khuẩn răng. Điều trị dự phòng thay penicilin cho người bệnh mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Cách dùng:
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng:
Người lớn: 1 – 4g/ngày, chia làm 3 – 4 lần.
Trẻ em: 25 – 50mg/kg/24 giờ, chia làm 3 – 4 lần
Lưu ý: thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 – 10 ngày, nhưng trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1g/lần, ngày uống 2 lần). Với bệnh lậu thường dùng liều duy nhất 3g với 1g Probenecid cho nam hay 2g với 0,5g Probenecid cho nd. Dùng kết hợp với Probenecid sẽ kéo dài thời gian đào thải của Cephalexinvà làm tăng nồng độ trong huyết thanh từ 50 – 100%.
Người cao tuổi: cần đánh giá mức độ suy thận
Đối với bệnh nhân suy thận:
Nếu độ thanh thải creatinin (TTC) > 50ml/phút, creatinin huyết thanh (CHT) < 132 micromol/l, liều duy trì tối đa (LDTTĐ): 1g, 4 lần trong 24 giờ.
Nếu TTC là 49 – 20ml/phút, CHT là 133 – 295 micromol/l, LDTTĐ: 1g, 3 lần trong 24 giờ.
Nếu TTC là 19 – 10ml/phút, CHT: 296 – 470 micromol/l, LDTTĐ: 500mg, 3 lần trong 24 giờ
Nếu TTC < 10ml/phút, CHT > 471micromol/l, LDTTĐ: 250mg, 2 lần trong 24 giờ.
Chống chỉ định:
Thuốc Cephalexin 250 mgkhông dùng cho người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Không dùng Cephalosporin cho người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do Penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.
Tác dụng phụ:
Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3-6% trên số người bệnh điều trị.
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Da: Nổi ban, mày đay, ngứa.
Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục.
Hiếm gặp, ADR < 1/100
Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.
Da: Hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù Quicke.
Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.
Tiết niệu sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.