Cefacyl 500mg C200vna

NSX: VPC

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Cephalexin monohydrat tương ứng với Cephalexin............ 500 mg

Mô tả:

Chỉ định Cefacyl 500: Theo toa bác sĩ

Cephalexin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạycảm, nhưng không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mạn tính và giãn phế quảnnhiễm khuẩn.

Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang,viêm amiđan hốc và viêm họng.

Viêm đường tiết niệu: Viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Ðiều trị dựphòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.

Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.

Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.

Bệnh lậu (khi penicilin không phù hợp).

Nhiễm khuẩn răng.

Ðiều trị dự phòng thay penicilin cho người bệnh mắc bệnh tim phải điều trịrăng.

Ghi chú: Nên tiến hành nuôi cấy và thử nghiệm tính nhạy cảm của vi khuẩntrước và trong khi điều trị. Cần đánh giá chức năng thận khi có chỉ định.

Cách dùng và liều dùng Cefacyl 500

Nên uống CEFACYL® 500 trước các bữa ăn.

Người lớn:

Cephalexin dùng theo đường uống. Liều thường dùng cho người lớn, uống 250 -500 mg cách 6 giờ/1 lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên tới 4g/ngày. Nhưng khi cần liều cao hơn, cần cân nhắc dùng một cephalosporin tiêm.

Trẻ em: 

Liều thường dùng là 25 - 60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2 - 3lần uống. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong24 giờ.

Lưu ý:

Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 đến 10 ngày, nhưng trong cácnhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1g/lần,ngày uống 2 lần). Với bệnh lậu, thường dùng liều duy nhất 3 g với 1 gprobenecid cho nam hay 2 g với 0,5 g probenecid cho nữ. Dùng kết hợp vớiprobenecid sẽ kéo dài thời gian đào thải của cephalexin và làm tăng nồng độtrong huyết thanh từ 50 - 100%. Cho đến nay, cephalexin chưa thấy có độc tính vớithận. Tuy nhiên, cũng như đối với những kháng sinh đào thải chủ yếu qua thận,có thể có tích tụ thuốc trong cơ thể khi chức năng thận giảm dưới một nửa mứcbình thường. Do đó, nên giảm liều tối đa khuyến cáo (nghĩa là 6 g/ngày cho ngườilớn, 4 g/ngày cho trẻ em) cho phù hợp với những bệnh này. Ở người cao tuổi, cầnđánh giá mức độ suy thận.

Liều cho người suy thận:

Nếu độ thanh thải creatinin (TTC) ³ 50 ml/phút, creatinin huyết thanh (CHT)£ 132 micromol/l, liều duy trì tối đa (LDTTÐ) 1 g, 4lần trong 24 giờ. Nếu TTClà 49 - 20 ml/phút, CHT: 133 - 295 micromol/lít, LDTTÐ: 1 g, 3 lần trong 24 giờ;nếu TTC là 19 - 10 ml/phút, CHT: 296 - 470 micromol/lít, LDTTÐ: 500 mg, 3 lầntrong 24 giờ; nếu TTC £ 10 ml/phút, CHT ³ 471 micromol/lít, LDTTÐ: 250 mg, 2 lầntrong 24 giờ.

Theo sự hướng dẫn của thầythuốc.

Chống chỉ định Cefacyl 500

Cephalexin không dùng cho người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhómcephalosporin

Không dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicilinhoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.

Thận trọng khi dùng Cefacyl 500

Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở người bệnh dị ứng vớipenicilin, tuy nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo.

Giống như những kháng sinh phổ rộng khác, sử dụng cephalexin dài ngày có thểlàm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (ví dụ, Candida,Enterococcus, Clostridium difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc. Ðãcó thông báo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậycần phải chú ý tới việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặcsau khi dùng kháng sinh.

Giống như với những kháng sinh được đào thải chủ yếu qua thận, khi thậnsuy, phải giảm liều cephalexin cho thích hợp. Thực nghiệm trên labo và kinhnghiệm lâm sàng không có bằng chứng gây quái thai, tuy nhiên nên thận trọng khidùng trong những tháng đầu của thai kì như đối với mọi loại thuốc khác.

Ở người bệnh dùng cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệmglucose niệu bằng dung dịch "Benedict", dung dịch "Fehling"hay viên "Clinitest", nhưng với các xét nghiệm bằng enzym thì không bịảnh hưởng.

Có thông báo cephalexin gây dương tính thử nghiệm Coombs.

Cefalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng picrat kiềm,cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tăng dường như không có ý nghĩa tronglâm sàng.

Thời kỳ mang thai:

Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho thấy có dấu hiệu vềđộc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng cephalexin cho ngườimang thai khi thật cần.

Thời kỳ cho con bú:

Nồng độ cephalexin trong sữa mẹ rất thấp. Mặc dù vậy, vẫn nên cân nhắc việcngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mà người mẹ dùng cephalexin.

Người lái xe và vận hành máy móc:

Thận trọng khi dùngcho đối tượng này vì có thể gặp tác dụng phụ (hiếm gặp) trên thần kinh trungương như đau đầu, chóng mặt 

Tương tác Cefacyl 500

Dùng cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận, nhưaminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemid, acid ethacrynic vàpiretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấykhông có vấn đề gì với cephalexin ở mức liều đã khuyến cáo.

Ðã có những thông báo lẻ tẻ về cephalexin làm giảm tác dụng của oestrogentrong thuốc uống tránh thụ thai.

Cholestyramin gắn với cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng.Tương tác này có thể ít quan trọng.

Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải củacephalexin. Tuy nhiên, thường không cần phải quan tâm gì đặc biệt. Tương tácnày đã được khai thác để điều trị bệnh lậu (xin đọc phần "liều lượng").

Tác dụng phụ Cefacyl 500

Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3 - 6% trên toàn bộ số người bệnh điềutrị.

Thường gặp, ADR >1/100

Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

Da: Nổi ban, mày đay, ngứa.

Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Toàn thân: Ðau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.

Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.

Da: Hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc(hội chứng Lyell), phù Quincke.

Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.

Tiết niệu - sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồiphục.

Ðã có thông báo về những triệu chứng thần kinh trung ương như chóng mặt, lẫn,kích động và ảo giác, nhưng chưa hoàn toàn chứng minh được mối liên quan vớicephalexin.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng cephalexin. Nếu dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành điềutrị hỗ trợ (đảm bảo thông khí và sử dụng epinephrin, oxygen, tiêm steroid tĩnhmạch).

Nếu viêm đại tràng có màng giả thể nhẹ thường chỉ cần ngừng thuốc, các trườnghợp thể vừa và nặng, cần lưu ý cho dùng các dịch và chất điện giải, bổ sungprotein và điều trị kháng sinh có tác dụng điều trị viêm đại tràng do C.difficile.

Quá liều Cefacyl 500

Triệu chứng:

Sau quá liều cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy, tuynhiên có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người bệnh bịsuy thận.

Cách xử trí:

Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sựtương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.

Không cần phải rửa dạ dày, trừ khi đã uống cephalexin gấp 5 - 10 lần liềubình thường.

Lọc máu có thể giúp đào thải thuốc khỏi máu, nhưng thường không cần.

Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uốngthan hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hôhấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm tay trẻem