Chi tiết sản phẩm
Thành phần Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 500mg; Acid Clavulanic (dưới dạng kali Clavulanat - Avicel (1:1)) 62,5mg
Mô tả:
Chỉ định:
Viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa.
Viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi, áp-xe phổi.
Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận, nhiễm khuẩn bộ phận sinh dục nữ,sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn vùng chậu hoặc nhiễm khuẩn hậu sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Nhọt và áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.
Viêm xương tủy.
Áp-xe ổ răng.
Nhiễm khuẩn hậu phẫu
Liều lượng - Cách dùng
Dùng cho trẻ em đến 12 tuổi;
Định liều dựa trên thành phần amoxicilin và dùng mỗi 12 giờ.
Trẻ em < 1 tuổi: 30 mg/kg/ngày.
Nhiễm khuẩn nhẹ-trung bình: 25 mg/kg/ngày, nặng: 45 mg/kg/ngày.
Hoặc:< 1 tuổi và < 10kg:dùng hàm lượng 200/28.5, 2.5 mL/lần;
1-6 tuổi và 10-18kg: nhiễm khuẩn nhẹ-trung bình: 2.5-5 mL (hàm lượng 200/28.5) hay 2.5 mL (hàm lượng 400/57), nặng: 5-10 mL (hàm lượng 200/28.5) hay 2.5-5 mL (hàm lượng 400/57);
6-12 tuổi và 18-40 kg: nhiễm khuẩn nhẹ-trung bình: 5-10 mL (hàm lượng 200/28.5) hay 2.5-5 mL (hàm lượng 400/57), nặng: 10-20 mL (hàm lượng 200/28.5) hay 5-10 mL(hàm lượng 400/57).
Trẻ em bị suy thận: 15 mg/kg mỗi 12 giờ (nếu ClCr 10-30mL/phút) hoặc 1 lần/ngày(nếu ClCr < 10mL/phút hoặc đang thẩm phân máu), bổ sung 1 liều 15 mg/kg cả trong và vào cuối cuộc thẩm phân.
Không nên điều trị quá 14 ngày mà không đánh giá lại bệnh nhân
Cách dùng:
Uống vào đầu bữa ăn để giảm thiểu khả năng không dung nạp của đường tiêu hóa và tối ưu hóa sự hấp thu.
Uống nhiều nước để bảo đảm tình trạng tiếp nước và lượng nước tiểu thích hợp.
1 muỗng cafe = 5mL
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Mẫn cảm chéo với kháng sinh khác họ β-lactam.
Tiền sử vàng da/suy gan liên quan penicillin.
Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn hoặc u bạch huyết
Tương tác thuốc:
Probenecid (giảm bài tiết amoxicillin ở ống thận dẫn đến nồng độ amoxicillin huyết thanh tăng và kéo dài).
Allopurinol (tăng tỷ lệ nổi ban ở da, đặc biệt ở bệnh nhân tăng acid uric huyết).
Methotrexate (giảm độ thanh thải methotrexate ở thận và dẫn đến tăng độc tính của methotrexate).
Thuốc tránh thai dạng uống (giảm hiệu quả của thuốc tránh thai và tăng tỷ lệ xuất huyết đột ngột hoặc có thai (hiếm gặp)).
Warfarin (tăng INR).
Disulfiram
Tác dụng phụ:
Phù thần kinh mạch, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, sốt, viêm mạch quá mẫn, nổi ban ở da, ngứa, mày đay, phù mạch, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson hiếm gặp), hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da tróc vảy có bọng nước, ngoại ban mụn mủ toàn thâncấp tính.
Khó chịu ở bụng, chán ăn, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy/phân lỏng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy và viêm đại tràng liên quan Clostridium difficile(viêm đại tràng màng giả liên quan kháng sinh), viêm dạ dày, viêm miệng, viêm lưỡi, nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc, viêm tiểu-đại tràng.
Giảm bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu,ban xuất huyết giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu (bao gồmthiếu máu tan máu), tăng tiểu cầu nhẹ, tăng bạch cầu ưa eosin, ngưng kết tiểu cầu bất thường, thời gian chảy máu và thời gian prothrombin kéo dài.
Chóng mặt, nhức đầu, tăng động và co giật có hồi phục đặc biệt ở bệnh nhân bị suy thận hoặc người dùng liều cao, kích động, lo âu, thay đổi hành vi, lú lẫn,mất ngủ.
Tăng AST và/hoặc ALT, bilirubin huyết thanh và/hoặc phosphatase kiềm vừa phải,viêm gan, vàng da ứ mật, rối loạn chức năng gan cấp.
Viêm thận kẽ cấp tính, tinh thể niệu, đau, tiết dịch và ngứa âm đạo.
Đổi màu bề mặt răng (có màu nâu, vàng hoặc xám)
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân trước đây đã bị quá mẫn với penicillin, cephalosporin, hoặc thuốc khác.
Trẻ em bị suy gan: thận trọng về liều dùng và theo dõi chức năng gan.
Đánh giá định kỳ tình trạng thận, gan và sự tạo máu khi điều trị kéo dài.
Tác dụng không mong muốn (như phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật) có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ cho con bú.
Trẻ < 2 tháng tuổi: không khuyến cáo dùng