Bactamox 500mg H14vn

NSX: Imexpharm

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat).....250 mg Sulbactam (dưới dạng Sulbactam pivoxil)...........250 mg

Mô tả:

Dạng bào chế:Viên nén bao phim

Chỉ định:

Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.

Nhiễm khuẩn xương và khớp.

Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng

Liều lượng - Cách dùng:

Uống thuốc trước hay sau bữa ăn đều được. 

(Liều tính theo Amoxicillin)

Người lớn và trẻ em trên 40 kg: liều thông thường 1 viên ( 250mg/50mg)  x 3 lần/ngày. 

Trẻ em dưới 40 kg: 20 – 40 mg/kg/ngày, chia thành 3 lần uống / ngày, tuỳ theo mức độ nhiễm khuẩn.

Nên dùng thuốc ít nhất 2 – 3 ngày sau khi hết các triệu chứng lâm sàng.

Không nên sử dụng thuốc quá 14 ngày mà không khám lại. 

Bệnh nhân bị suy thận: liều lượng (tính theo hàm lượng amoxicilin) cần điều chỉnh dựa vào hệ số thanh thải creatinin:

ClCr < 10 mL/ phút: 250 – 500 mg/ 24 giờ, tùy mức độ nặng của nhiễm khuẩn.

ClCr 10 – 30 mL/ phút: 250 – 500 mg/ 12 giờ, tùy mức độ nặng của nhiễm khuẩn. 

Thẩm phân máu: 250 – 500 mg/ 24 giờ, tùy mức độ nặng của nhiễm khuẩn và 01 liều bổ sung trong và sau mỗi giai đoạn thẩm phân. 

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicilin, cephalosporin.

Tiền sử bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là viêm loét đại tràng, bệnh Crohn hoặc viêm ruột kết do kháng sinh.

Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan

Tác dụng phụ:

Thường gặp: tiêu chảy, ngứa, ngoại ban.

Ít gặp: buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ái toan, phát ban, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.

Hiếm gặp: tăng nhẹ SGOT, kích động, vật vã, lo lắng, phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.

(* )Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc