Chi tiết sản phẩm
Thành phần Amoxicillin............500mg; Clavulanic acid.......125mg;
Mô tả:
Chỉ định:
Ðiều trị các nhiễm khuẩn sau:
Viêm xoang cấp do vi khuẩn (đã được chẩn đoán xác định).
Viêm tai giữa cấp.
Đợt cấp của viêm phế quản mạn (đã được chẩn đoán xác định).
Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
Viêm bàng quang.
Viêm thận-bể thận.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc biệt là viêm mô tế bào, vết động vật cắn, áp xe răng nặng kèm viêm mô tế bào lan rộng.
Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm tủy xương.
Cách dùng - Liều dùng:
Viên nén Amoksiklav QuickTabs 625 mg để pha hỗn dịch được gói trong vỉ chứa 2 viên. Trước hết chia vỉ ra thành 2 phần theo đường chia trên vỉ. Bóc ở góc tam giác có màu và kéo theo chiều chỉ dẫn của mũi tên. Không nên ấn để lấy viên thuốc ra khỏi vỉ.
Hòa mỗi viên thuốc vào 1/2 cốc nước, khuấy đều trước khi uống. Bạn có thể đặt viên thuốc vào miệng cho tan rã nhanh sau đó nuốt.
Thuốc được dùng đường uống, cùng với bữa ăn để giảm thiểu khả năng không dung nạp của đường tiêu hóa.
Liều dùng:
Liều Amoksiklav để điều trị một trường hợp nhiễm khuẩn riêng biệt cần tính đến:
Các tác nhân gây bệnh có thể có và khả năng nhạy cảm của chúng với các thuốc kháng khuẩn.
Độ nặng và vị trí nhiễm khuẩn.
Vì dạng bào chế của thuốc không hỗ trợ cho việc chia liều chính xác cho trẻ em có cân nặng dưới 40 kg nên thuốc chỉ dùng cho người lớn và trẻ em cân nặng từ 40 kg trở lên.
Đối với người lớn và trẻ em cân nặng trên 40 kg, công thức Amoksiklav này cung cấp tổng liều 1500 mg amoxicillin/375 mg acid clavulanic hàng ngày, khi được dùng như khuyến cáo dưới đây. Nếu xét thấy cần sử dụng một liều amoxicillin hàng ngày cao hơn, khuyến cáo chọn một chế phẩm khác để tránh dùng liều cao acid clavulanic hàng ngày không cần thiết.
Thời gian điều trị nên được xác định theo đáp ứng của bệnh nhân. Một số trường hợp nhiễm khuẩn (ví dụ viêm tủy xương) cần thời gian điều trị lâu hơn. Quá trình điều trị không nên kéo dài quá 14 ngày mà không xem xét lại.
Người lớn và trẻ em cân năng từ 40 kg trở lên: 1 viên, 3 lần/ngày.
Trẻ em có cân nặng dưới 40 kg: Tốt nhất nên điều trị với amoxicillin/acid clavulanic dạng viên nén, dạng hỗn dịch uống hay dạng gói dành cho trẻ em.
Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.
Suy thận: Điều chỉnh liều dựa trên mức liều amoxicillin tối đa được khuyến cáo.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (ClCr) > 30 ml/phút.
Suy gan: Cần thận trọng về liều dùng và theo dõi chức năng gan đều đặn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với hoạt chất, với nhóm penicillin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Có tiền sử bị phản ứng quá mẫn tức khắc nặng (ví dụ phản ứng phản vệ) với bất kỳ kháng sinh beta-lactam nào (như cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).
Có tiền sử vàng da / suy gan do amoxicillin/acid clavulanic.
Tác dụng phụ:
Khi sử dụng thuốc Amoksiklav QuickTabs 625 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm nấm Candida ở niêm mạc.
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
Hệ tiêu hóa: Khó tiêu.
Hệ gan mật: Tăng AST, ALT.
Da và mô dưới da: Ban da, ngứa, mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tế bào bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu.
Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng.