Agidexclo H10vi10vn

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Mỗi viên nén chứa: Dexclorpheniramin maleat 2 mg

Mô tả:

Chỉ định:

Điềutrị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: Viêm mũi (theo mùa hay quanhnăm), viêm kết mạc, mày đay, dị ứng vô căn.

Liều dùng:

–Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống ½ viên/ lần, 2 – 3 lần/ ngày.

–Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/ lần,  3 – 4 lần/ ngày.

Cácliều cách nhau ít nhất 4 giờ.

Cách dùng:

Uốngthuốc với một ít nước.

Viênnén dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Trẻ dưới 6 tuổi dùng dạngchế phẩm thích hợp.

Đừnguống thuốc nhiều hơn liều khuyến cáo.

Chống chỉ định:

–Dị ứng với các thành phần của thuốc và với các thuốc kháng histamin khác có cấutrúc hóa học tương tự.

–Người bệnh đang cơn hen cấp.

–Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.

–Glocom góc hẹp.

–Tắc cổ bàng quang.

–Loét dạ dày, chít, tắc môn vị – tá tràng.

–Người bệnh đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO).

–Người cho con bú.

–Trẻ em dưới 6 tuổi

Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc:

Cáctình trạng cần thận trọng:

Thậntrọng khi chỉ định dexclorpheniramin cho:

–Bệnh nhân tăng huyết áp.

–Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ; bịtáo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc ruột liệt).

–Bệnh nhân bị suy gan và/hay suy thận nặng.

–Phụ nữ mang thai.

–Không uống rượu bia trong thời gian dùng thuốc.

–Thành phần tá dược của thuốc này có lactose vì vậy không nên dùng thuốc này chobệnh nhân bị di truyền không dung nạp galactose, bị thiếu hụt lactase hoặc kémhấp thu glucose-galactose.

Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Thờikỳ có thai: Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùngthuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng(như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.

Thờikỳ cho con bú: Thuốc có thể qua được sữa mẹ với một lượng nhỏ. Vìcác thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cầncân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiếtcủa thuốc đối với người mẹ.

Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Khảnăng lái xe hay vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng nhất là trong thời gian đầudo thuốc gây buồn ngủ. Hiện tượng này càng rõ hơn nếu dùng thuốc chung vớicác thức uống hay các thuốc khác có chứa rượu. Nên bắt đầu điều trị vào buổi tối.

Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác:

–Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiếtacetylcholin của thuốc kháng histamin.

–Rượu và các thuốc an thần khác sẽ làm tăng tác dụng an thần củadexclorpheniramin.

–Thuốc chống trầm cảm (amitriptylin, desipramin…) thuốc giảm đau nhóm morphin(codein, dextropropoxyphen…) thuốc chống đông máu, có thể làm thay đổi tác dụngcủa dexclorpheniramin.

Tác dụng phụ:

Tácdụng phụ thường gặp nhất của dexclorpheniramin là ngủ gà. Các tác dụng phụ thườnggặp khác của thuốc kháng histamin gồm: nổi mày đay, ban đỏ, shock phản vệ, nhạycảm ánh sáng, đổ mồ hôi ớn lạnh, khô miệng, mũi và họng…

Quá liều và cách xử trí:

Quáliều:

Phảnứng quá liều thuốc kháng histamin có thể thay đổi từ suy yếu hệ thần kinh trungương cho đến kích thích. Kích thích đặc biệt có thể xảy ra ở trẻ em, biểu hiệnco giật, rối loạn nhận thức, hôn mê. Các triệu chứng và dấu hiệu giống atropin:khô miệng, giãn đồng tử, đỏ bừng mặt, và các triệu chứng tiêu hóa cũng có thể xảyra.

Cáchxử trí:

Chưacó phương pháp giải độc chuyên biệt. Có thể gây nôn hay rửa dạ dày. Chủ yếu làđiều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Khôngđược sử dụng chất kích thích.

Cóthể sử dụng thuốc co mạch để điều trị hạ huyết áp.

Các đặc tính dược lực học:

Dexclorpheniraminmaleat là thuốc kháng histamin với tính chất kháng phó giao cảm cholinergic, cótác dụng an thần từ nhẹ đến vừa. Tác dụng kháng histamin thông qua phong bế cạnhtranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động receptor, ngăn chặn và làm giảmcác triệu chứng dị ứng.

Các đặc tính dược động học:

Dexclorpheniramincó sinh khả dụng vào khoảng 25 – 50% do bị chuyển hoá đáng kể khi qua gan lần đầu.Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 – 6 giờ. Thời gian tác động từ 4 -8 giờ.Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 72%. Thuốc được chuyển hoá chủ yếu ởgan và tạo ra 2 chất chuyển hóa là desmethyl- và didesmethylclorpheniramin. Thuốcchủ yếu được đào thải qua thận và tuỳ thuộc vào pH nước tiểu.

Thờigian bán huỷ từ  14 – 25 giờ.

Ởtrẻ em thuốc được hấp thu nhanh và nhiều hơn, thanh thải nhanh hơn, nửa đời ngắnhơn so với người lớn.

Dượcđộng học trong những trường hợp đặc biệt:

Suygan hay suy thận làm tăng thời gian bán huỷ của dexclorpheniramin.

Dexclorpheniraminqua được nhau thai và sữa mẹ.

Bảo quản: Bảoquản nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp.