Chi tiết sản phẩm
Thành phần Công thức cho 1 viên: Pantoprazol natri sesquihydrat…………………………………….45,1mg (tương đương Pantoprazol …………………………………40mg)
Mô tả:
Chỉđịnh: Theo chỉ địnhcủa bác sỹ.
Loét dạ dày,tá tràng.
Trào ngược dạdày – Thực quản.
Hội chứng tăngtiết acid (Hội chứng Zollinger-Ellison).
Phối hợp vớikháng sinh để diệt Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét dạ dày.
Liềulượng và cách dùng: Theo chỉ định của bác sỹ.
Liều thông thường:
Loét dạ dày-tátràng, viêm thực quản trào ngược: 1 viên/lần/ngày.
Bệnh nhân caotuổi hay suy thận:
Tối đa 1viên/ngày.
Bệnh nhân suygan nặng:
Dùng 1 viêntrong 2 ngày, theo dõi men gan, ngưng thuốc khi men gan tăng.
Trong một vàitrường hợp, đặc biệt khi bệnh nhân không đáp ứng với các thuốc khác, liều dùngcó thể tăng lên 2 viên/1 lần/ngày.
Uống nguyênviên với nước (không được nhai hoặc nghiền nhỏ viên thuốc), 1 giờ trước bữa ănsáng. Trong trị liệu phối hợp diệt Helicobacter pylori, cần uống viên thứ 2 trướcbữa tối.
Chốngchỉ định:
Mẫn cảm với bấtkỳ thành phần nào của thuốc.
Thậntrọng:
Trước khi điềutrị với Pantoprazol, phải loại trừ khả năng loét dạ dày ác tính hoặc viêm thựcquản ác tính, vì có thể nhất thời làm lu mờ các triệu chứng của bệnh loét áctính, do đó có thể làm chậm chuẩn đoán.
Nên kiểm tramen gan định kỳ khi bị suy gan.
Hiện chưa cókinh nghiệm về việc điều trị với Pantoprazol ở trẻ em.
Tươngtác thuốc
Pantoprazol cóthể làm giảm độ hấp thu của các thuốc khác dùng đồng thời mà độ hấp thu phụ thuộcvào pH (thí dụ: Ketoconazol).
Pantoprazol đượcchuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrome P450. Không loại trừ khả năngPantoprazol tương tác với những thuốc khác chuyển hóa cùng hệ enzym cytochromeP450. Tuy nhiên, ở lâm sàng chưa thấy tương tác đáng kể trong những thử nghiệmđặc hiệu với một số thuốc hoặc hợp chất có tính chất nói trên, nhưCarbamazepin, cafein, diazepam, diclofenac, digoxin, ethanol, glibenclamid,metoprolol, nifedipin, phenprocoumon, phenytoin, theophyllin, warfarin và cácthuốc tránh thai dùng bằng đường uống.
Cũng không thấyPantoprazol tương tác với thuốc kháng acid (trị đau dạ dày) khi uống đồng thời.
Không thấy cótương tác với các kháng sinh dùng phối hợp (Clarithromycin, metronidazol,amoxicillin) trong điều trị diệt helicobacter pylori.
Để tránh tươngtác giữa các thuốc, nên thông báo cho bác sỹ những thuốc đang sử dụng.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mangthai
Chưa có nghiêncứu đầy đủ khi dùng pantoprazol ở người trong thời kỳ mang thai.
Chỉ dùngpantoprazol khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ chocon bú
Chưa biếtpantoprazol có bài tiết vào sữa người hay không.
Cần cân nhắcngừng cho con bú hay ngừng thuốc, tùy theo lợi ích của pantoprazol với người mẹ.
Tácdụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Hiện chưa rõtác dụng của thuốc khi dùng cho người lái xe hay vận hành máy móc.
Tác dụng phụnhư chóng mặt và rối loạn thị giác có thể xảy ra. Nếu bị ảnh hưởng , người bệnhkhông nên lái xe và vận hành máy móc.
Tácdụng không mong muốn:
Ở liều điều trị,Pantoprazol được dung nạp tốt. Thỉnh thoảng có thể có nhức đầu hay tiêu chảy nhẹ,và những trường hợp hiếm gặp hơn như: buồn nôn, đau bụng trên, đầy hơi, ban da,ngứa và choáng váng.
Vài trường hợpcá biệt hiếm xảy ra như: phù nề, sốt, viêm tĩnh mạch huyết khối.
Quáliều và xử trí
Các số liệu vềquá liều của các thuốc ức chế bơm proton ở người còn hạn chế. Các dấu hiệu vàtriệu chứng của quá liều có thể là: nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gà, lú lẫn,đau đầu, nhìn mờ, đau bụng, buồn nôn và nôn.
Xử trí: Rửa dạdày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Theo dõi hoạtđộng của tim, huyết áp. Nếu nôn kéo dài, phải theo dõi tình trạng nước và điệngiải.
Do pantoprazolgắn mạnh vào protein huyết tương, phương pháp thẩm tách không loại được thuốc.
Bảoquản:
Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp
Tránh xa tầm tay trẻ em