Novynette H1vi21v

NSX: Hungary

Chi tiết sản phẩm

Thành phần – Ethinyl Estradiol 0,02mg. – Desogestrel 0,15mg.

Mô tả:

Tác dụng của thuốc:

Tác dụng của các thành phần chínhtrong công thức

– EthinylEstradiol:

+ Là một loại Estrogen bán tổnghợp.

+ Có tác dụng làm tăngestradiol huyết tương, làm giảm nồng độ FSH và LH, bảo vệ tử cung.

+ Điều trị thay thế sau mãn kinh,rối loạn kinh nguyệt, bệnh nam hóa, ung thư tiền liệt tuyến,…

– Desogestrel:

+ Là một Progestogen tổng hợp.

+ Có hoạt tính ức chế rụng trứngmạnh.

+ Cơ chế tác dụng: tăng độ dày củachất nhờn tự nhiên ở cổ tử cung. Do đó, ngăn chặn tinh trùng xâm nhập vào cổ tửcung, giảm tỷ lệ thụ tinh thành công.

+ Ngoài ra, Desogestrel còn làmthay đổi chất lượng của niêm mạc tử cung, do đó ngăn chặn sự làm tổ của trứngđã được thụ tinh. Vì vậy, Desogestrel có tác dụng ngừa thai.

Chỉ định

Thuốc Novynette được dùng với mụcđích tránh thai.Tuy nhiên nó không có tác dụng ngăn ngừa các bệnh lây qua đường tình dục.

Cách dùng

Cách sử dụng

– Uống thuốc trực tiếp với nướclọc.

– Viên thuốc cần được uống vào cùngmột thời điểm mỗi ngày.

– Không dùng thuốc đã hết hạn sửdụng ghi trên bao bì.

Liều dùng

Tuân theo hướng dẫn sử dụng cụthể của thầy thuốc. Người bệnh sử dụng với liều lượng khuyến cáo được đưara như sau:

– Uống thuốc vào ngày đầu tiên củachu kỳ kinh nguyệt với liều: 1 viên/lần/ngày, liên tục trong 21 ngày.

– Sau 21 ngày thì ngừng thuốc 7ngày. Trong thời gian này có thể hành kinh.

– Tiếp tục dùng thuốc vào ngày thứ8, sau 7 ngày dừng (trùng với ngày ở tuần dùng viên đầu tiên, sau 4 tuần).

– Tiếp tục tuân theo phác đồ nàynếu vẫn có nhu cầu ngừa thai.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

– Nếu quên liều:

+ Trường hợp quên uống thuốc trongvòng 12 giờ so với giờ thường lệ, uống ngay khi nhớ ra. Viên tiếp theo đượctiếp tục sử dụng vào giờ thường lệ.

+ Quên uống thuốc sau hơn 12 giờ sovới giờ thường lệ, bỏ qua liều quên và uống liều tiếp theo như đã định. Nhưngdo tác dụng ngừa thai bị giảm, nên phải dùng thêm biện pháp tránh thai kháctrong 7 ngày tiếp theo.

– Chưa có báo cáo về tác dụng có hạinghiêm trọng nào nếu quá liều. Một số triệu chứng nhẹ có thể gặp: buồn nôn,nôn,… Trong trường hợp uống quá liều, liên hệ ngay với bác sĩ để có biện phápđiều trị triệu chứng kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc Novynette không được sử dụngcho những đối tượng sau:

– Đã biết hoặc nghi ngờ mang thai.

– Tăng huyết áp mức độ trung bìnhđến nặng.

– Tăng Lipoprotein huyết.

– Mắc hoặc tiền sử mắc huyết khốiđộng mạch.

– Mang những yếu tố nguy cơ gâyhuyết khối động tĩnh mạch.

– Tiền sử bản thân hay gia đình cóhuyết khối tắc mạch.

– Bệnh mạch do đái tháo đường.

– Bệnh gan trầm trọng, tiền sử hoặcđang mắc vàng da ứ mật hoặc viêm gan, tiền sử vàng da thai kỳ, vàng da do dùngSteroid.

– Hội chứng Rotor và hội chứngDubin-Johnson, u tế bào gan, rối loạn chuyển hóa Porphyrin.

– Sỏi mật.

– Đã biết hoặc nghi ngờ u phụ thuộcEstrogen, tăng sản niêm mạc tử cung, xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.

– Mắc hoặc tiền sử mắc Lupus ban đỏhệ thống.

– Tiền sử thai kỳ hoặc trước đódùng Steroid bị ngứa trầm trọng, Herpes sinh dục.

– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phầnnào có trong thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng phụ có thể gặp phảikhi dùng thuốc với các tần suất tương ứng như sau:

– Thường gặp:

+ Xuất huyết không theo chu kỳ kinhnguyệt, vô kinh.

+ Thay đổi tiết dịch tử cung, tăngkích thước u xơ cổ tử cung.

+ Nhiễm khuẩn âm đạo.

+ Vú căng, đau và có tiết dịch.

+ Buồn nôn, nôn.

+ Nổi mẩn, phát ban, nám mặt.

+ Đau đầu, đau nửa đầu, trầm cảm.

+ Giảm dung nạp Glucose.

– Hiếm gặp:

+ Tăng nguy cơ mắc huyết khối,huyết khối tắc động tĩnh mạch như đột quỵ, nhồi máu cơ tim,…

+ Vàng da ứ mật, sỏi mật, tắc mật.

+ Hoạt hóa phản ứng Lupus ban đỏ hệthống.

Nếu thấy tác dụng phụ trên hoặc bấtcứ phản ứng bất lợi nào khác, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyênmôn để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

*Do làm giảm tác dụng tránh thaicủa thuốc Novynette, có thể gây xuất huyết ngoài chu kỳ kinh nên thận trọng khiphối hợp với các thuốc sau:

– Các thuốc chống động kinh:Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin, Primidon,…

– Thuốc chống lao: Rifampicin,Isoniazid.

– Chống viêm: Dexamethasone,Phenylbutazon.

– Thuốc điều trị HIV: Ritonavir,Nevirapine,…

– Kháng sinh: Chloramphenicol,Nitrofurantoin, Ampicillin, Tetracycline, Sulfamid,…

– Chống nấm: Griseofulvin,Ketoconazole, Fluconazole.

– Tăng huyết áp mạch phổi:Basentan.

– Modafinil.

*Thuốc Novynette làm tăng nồng độtrong huyết tương và mô của các thuốc sau:

– Cyclosporin.

– Theophylline.

– Metoprolol.

– Glucocorticoid (Hydrocortison).

*Thuốc Novynette làm giảm nồng độhuyết tương, giảm tác dụng của:

– Lamotrigine.

– Thuốc chống đông máu đường uống.

*Uống cùng với Troleandomycin cóthể làm tăng bài tiết mật.

*Thuốc Novynette làm giảm dung nạpGlucose, tăng nhu cầu sử dụng Insulin hoặc thuốc chống đái tháo đường đườnguống.

Để tránh cáctương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị và đảm bảo an toàn, hãy thôngbáo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng cũng như tiền sử bệnh lý củabản thân.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sửdụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

– Thai kỳ: 

+ Nghiên cứu dịch tễ học cho thấy:Dùng thuốc Novynette trước khi mang thai không làm tăng nguy cơ dị tật bẩm sinhở trẻ hay gây quái thai nếu vô tình sử dụng trong giai đoạn thai kỳ.

+ Ngừng sử dụng thuốc nếu có thai.

– Cho bú: Cảnh báo thuốc Novynettecó thể làm giảm tiết sữa và thay đổi thành phần sữa mẹ. Vì vậy, không sử dụngthuốc ở bà mẹ cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo.Cho phép sử dụng trên người lái xe và vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

– Nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khôráo, thoáng mát.

– Tránh ánh sáng. 

– Để xa tầm nhìn và tầm với củatrẻ.