Hapacol 650 H100vn

NSX: Dhg

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Paracetamol (Acetaminophen) 650mg

Mô tả:

Chỉ định:

ThuốcHapacol 650 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điềutrị các triệu chứng đau trong các trường hợp: Đau đầu, đau nửa đầu, đau răng,đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, đau sau khitiêm ngừa hay nhổ răng.

Hạsốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh có liên quan đến sốt.

Cách dùng

Dùngđường uống.

Liềudùng

Khoảngcách giữa 2 lần uống phải hơn 4 giờ và không uống quá 6 viên/ ngày.

Ngườilớn và trẻ em>12 tuổi:

Uống1 viên/ lần. Không tự ý dùng thuốc quá 3 ngày để giảm sốt hoặc quá 10 ngày đểgiảm đau.

Lưuý:

Liềutối đa/ 24 giờ, không quá 4 g, khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc phải hơn 4 giờ.

Liềudùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạngvà mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiếnbác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làmgì khi dùng quá liều?

Quáliều paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớnparacetamol (7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dàingày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất doquá liều và có thể gây tử vong.

Biểuhiện của quá liều:

Buồnnôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.

Biểuhiện của ngộ độc nặng paracetamol: Ban đầu kích thích nhẹ, kích động và mê sảng.Tiếp theo là ức chế hệ thần kinh trung ương: Sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thởnhanh và nông; mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp và suy tuần hoàn.

Cáchxử trí:

Chẩnđoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Khi nhiễm độcparacetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trườnghợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.

Liệupháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl. N - acetylcystein có tácdụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Ngoài ra, có thể dùng methionin, than hoạtvà/ hoặc thuốc tẩy muối.

Làmgì khi quên 1 liều?

Nếubạn quên một liều thuốc Hapacol, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gầnvới liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểmnhư kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khisử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Ítgặp, 1/1000 < ADR < 1/100.

Daniêm: Ban da.

Tiêuhóa: Buồn nôn, nôn.

Cácrối loạn khác: Độc tính thận khi lạm dụng dài ngày, giảm bạch cầu trung tính,giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.

Hướngdẫn cách xử trí ADR

Khigặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đếncơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốcchống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quámẫn với một trong các thành phần của thuốc.

Ngườibệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.

Thận trọng khi sử dụng

Đốivới người bị phenylceton - niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưavào cơ thể nên tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứaaspartam.

Đốivới một số người quá mẫn (bệnh hen) nên tránh dùng paracetamol với thuốc hoặcthực phẩm có chứa sulfit.

Phảidùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan vàthận.

Uốngnhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạnchế uống rượu.

Bácsĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng nhưhội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hộichứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Khôngnên kéo dài việc tự sử dụng thuốc mà cần có ý kiến bác sĩ khi: Có triệu chứng mớixuất hiện, sốt cao (39.5°C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát, đau nhiều vàkéo dài hơn 5 ngày.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốckhông ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Chưaxác định được tính an toàn của paracetamol đối với thai nhi khi dùng thuốc chophụ nữ có thai. Do đó, chỉ nên dùng thuốc ở người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Nghiêncứu ở người mẹ cho con bú, dùng paracetamol không thấy có tác dụng không mongmuốn ở trẻ bú mẹ.

Tương tác thuốc

Uốngdài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin vàdẫn chất indandion.

Cầnchú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thờiphenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.

Cácthuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid và các thuốcchống lao có thể làm tăng độc tính đối với gan của paracetamol.

Uốngrượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.

Dược lực học

Thuốctác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệtdo giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt,nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường.

Paracetamollàm giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên. Ở liều điều trị, hiệu quả giảmđau, hạ sốt tương đương aspirin nhưng paracetamol ít tác động đến hệ tim mạchvà hệ hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xướchoặc chảy máu dạ dày.

Dược động học

Hấpthu:

Paracetamolhấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa.

Phânbố:

Paracetamolphân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25%paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.

Chuyểnhóa:

Thuốcchuyển hóa ở gan.

Thảitrừ:

Thờigian bán thải là 1,25 - 3 giờ, thải trừ qua thận.

Bảo quản

Nơikhô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Tránhxa tầm tay trẻ em