Famotidin 40mg C100vn

NSX: Thành Nam

Chi tiết sản phẩm

Thành phần
Hoạt chất: Famotidin.....40 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel PH101, PVP K30, Natri starch glycolat, Talc, Magnesi stearat, HPMC 2910, PEG 6000, Màu xanh patent, Erythr

Mô tả:

Dạng bào chế: Viên nén hình chữ nhật, bao phim màu tím, một mặt có mũi tên được dập thẳng trên viên, một mặt trơn.

Chỉ định:

Famotidin được chỉ định điều trị:
Loét dạ dày và tá tràng lành tính.
Hội chứng Zollinger-Ellison.
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản, kể cả điều trị viêm thực quản có trợt loét do trào ngược dạ dày - tá tràng.

Cách dùng - Liều dùng:

Cách dùng: Dùng theo đường uống. Thuốc có thể chia nhỏ nhưng không được nghiền nát hoặc nhai.

Liều dùng:

Loét tá tràng
Liểu khởi đầu: Liều khuyến cáo 40 mg (1 viên) mỗi ngày trước khi đi ngủ. Điều trị tiếp tục trong 4 - 8 tuần, nhưng có thể ngừng sớm hơn nếu vết loét đã lành. Hầu hết vết loét sẽ lành trong vòng 4 tuần điều trị. Nếu trong 4 tuần vết loét chưa lành hẳn nên tiếp tục điều trị thêm 4 tuần nữa.
Liều duy trì: Để dự phòng loét tái phát, khuyến cáo nên tiếp tục điều trị với liều 20 mg (1/2 viên) mỗi ngày trước khi đi ngủ.

Loét dạ dày lành tính
Liều khuyến cáo 40 mg (1 viên) mỗi ngày trước khi đi ngủ. Điều trị tiếp tục trong 4 - 8 tuần, nhưng điều trị ngắn hơn nếu vết loét đã lành.

Hội chứng Zollinger-Ellison
Nếu bệnh nhân trước đây chưa từng dùng thuốc giảm tiết acid, dùng liều 20 mg (1/2 viên) mỗi 6 giờ. Phải điều chỉnh liều theo nhu cầu của từng người bệnh và dùng thuốc tiếp tục theo chỉ định lâm sàng. Liều hàng ngày lên đến 800 mg cho thấy không có bất kỳ tác dụng không mong muốn hoặc nhờn thuốc nào. Nếu người bệnh đã dùng thuốc ức chế H2 khác, có thể điều trị bằng famotidin liều cao hơn liều khuyến cáo. Cỡ liều ban đầu tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và vào cỡ liều thuốc ức chế H2 cho đến thời điểm đó.

Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản
Liều khuyến cáo: 20 mg (1/2 viên)/lần, ngày 2 lần. Uống thuốc tiếp tục theo chỉ định.
Liều khuyến cáo điều trị viêm thực quản có trợt loét do trào ngược dạ dày - thực quản: 40 mg (1 viên), ngày 2 lần. Điều trị kéo dài 6 - 8 tuần.
Liều duy trì:
Điều trị lâu dài bệnh trào ngược dạ dày - thực quản, liều khuyến cáo là 20 mg, ngày 2 lần.
Hiện nay, điều trị dự phòng khuyến cáo không được kéo dài hơn 6 tháng.

Suy thận: Famotidin được thải trừ chủ yếu qua thận. Với người bị suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, liều famotidin hàng ngày nên giảm 50%. Thận trọng đối với người bị suy thận. Người thẩm tách máu cũng giảm 50% liều. Nên uống famotidin vào cuối quá trình thẩm tách máu hoặc trễ hơn vì một số thành phần hoạt tính được loại bỏ bằng thẩm phân.

Suy gan: Người bị xơ gan, nồng độ trong huyết tương và sự thải trừ của famotidin trong nước tiểu giống với người tình nguyện khỏe mạnh. Do đó, không cần phải giảm liều.

Người cao tuổi: Trong các nghiên cứu lâm sàng về sử dụng famotidin cho người cao tuổi, các tác dụng không mong muốn không tăng cũng như không thấy những biểu hiện khác nhau với người trẻ tuổi. Do đó, không cần phải điều chỉnh liều dựa trên tuổi tác.

Trẻ em: Không nên dùng.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với famotidin, các thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.