Chi tiết sản phẩm
Thành phần Magnesi hydroxyd 800 mg Nhôm hydroxyd (dưới dạng nhôm hydroxyd gel khô) 800 mg 1000 mg Simethicon (dưới dạng simethcon nhũ dịch 30%) 100 mg 333,33 mg
Mô tả:
Chỉ định AtirlicForte:
Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụngkhó tiêu do tăng acid).
Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản.
Liều dùng– các dùng:
Người lớn: 1 gói x 2-3 lần/ngày.
Trẻ em 7-15 tuổi: ½ - 1 gói x 2 lần/ngày.
Uống lúc đói hoặc sau khi ăn 30 phút đến 2 tiếng, tối trước khi đi ngủ hoặckhi có triệu chứng.
Chống chỉđịnh:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Suy chức năng thận nặng (nguy cơ tăng magnesi máu).
Giảm phosphat máu.
Trẻ em < 7 tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm và/hoặc nguy cơ tăng magnesihuyết, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
Cảnh báovà thận trọng khi dùng Atirlic Forte:
Thận trọng:
Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ ganvà chế độ ăn ít natri và với người bị chảy máu đường tiêu hóa.
Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón vàphân rắn.
Cần thận trọng về tương tác của thuốc.
Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
Phụ nữ cóthai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Tránh dùng liều cao kéo dài
Phụ nữ cho con bú: Một lượng nhỏ nhôm bài tiết qia sữa, nhưng nồng độ khôngđủ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Lái xe vàvận hành mái móc:
Chưa có bằng chứng ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máymóc.
Tương tác– Tương kỵ:
Tương tác thuốc
Nhôm hydroxyd có thể làm thay đổi hấp thu của các thuốc. Uống đồng thời vớitetracycline, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol,benzodiazepine, corticosteroid, penicillamine, phenothiazine, ranitidine,ketoconazole, itraconazole có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này. Vì vậy,cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid.
Tương kỵ
Gel nhôm hydroxyd làm giảm hấp thu các tetracycline khi dùng kèm do tạo phức.
Tác dụngphụ (ADR):
Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ởngười suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.
Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.
Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở những bệnh có hội chứng urêmáu cao. Thường gặp nhất là tiêu chảy, táo bón.
Các phản ứng dị ứng nặng như phát ban, nổi mày đay, ngứa, khó thở, tức ngực,sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi, mất cảm giác ngon miệng, yếu cơ, buồn nôn, phảnxạ chậm, nôn mửa.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
Giảm phosphat máu
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khidùng thuốc.
Quá liềuvà cách xử lý:
Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liềuchỉ định của thuốc.
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều: Tích cực theo dõi các biện pháp xử tríkịp thời
Bảo quản:
Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp
Tránh xa tầm tay trẻem