A.t Sucralfate 1000mg H20g5gr

NSX: A THIêN

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Sucralfate.............. 1000mg

Mô tả:

Công dụng (Chỉ định)

Loét dạ dày, loét tá tràng, viêm dạ dày cấp tính và triệu chứng viêm dạ dày mạn tính,loét thực quản.

Cách dùng - Liều dùng

Liều thông thường: 1 gói x 2 lần/ngày, uống khi bụng đói (không được dùng chung với thức ăn), thông thường uống 1 giờ trước khi ăn hay có thể uống vào buổi sáng sớm và trước khi đi ngủ. Điều trị cho đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi), thời gian điều trị trung bình từ 4 - 8 tuần.

Phòng tái phát loét dạ dày - tá tràng: Liều giảm một nửa, 1 gói một ngày, thường uống vào buổi tối trước khi đi ngủ. Đợt điều trị thường không được kéo dài quá 6 tháng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR > 1/100:

+ Tiêu hóa: Táo bón.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

+ Tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.

+ Ngoài da: Ngứa, ban đỏ.

+ Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ.

+ Các tác dụng phụ khác: Đau lưng, đau đầu.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

+ Phản ứng mẫn cảm: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to. Dị vật dạ dày.

Hướng dẫn xử trí ADR: 

Các tác dụng không mong muốn của sucralfateít gặp và cũng hiếm trường hợp phải ngừng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Việc hấp thu cimetidine, phenytoin vàtetracycline có thể giảm đi nếu dùng đồng thời với sucralfate.

Sucralfate làm giảm hấp thu nhiều thuốc vì vậy các thuốc dùng kèm nên uống trước sucralfate 2 giờ.

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.