Yafort H30vbf

NSX: DP 150

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Levetiracetam: 500 mg

Mô tả:

Lưuý: Đây là thuốc đặc trị cần được kê toa bởi bác sĩ chuyên khoa, các thông tin ởđâychỉ mang tinh chất tham khảo

Chỉ định: Theo toa bác sĩ

Thuốc Yafort 500 mg Cophavina được chỉ địnhdùngtrong các trường hợp sau:

Ðiều trị cơn động kinh cục bộ ở người lớnvàtrẻ em trên 1 tháng tuổi.

Động kinh múa giật ở người lớn và trẻ vịthànhniên từ 12 tuổi trở lên.

Cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ởngườilớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên.

Cách dùng – Liều dùng: Theo toa bác sĩ

Cách dùng

Viên nén bao phim Yafort phải được uốngcùngvới một lượng đủ chất lỏng và có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Liều mỗingàyđược chia đều cho 2 lần uống.

Liều dùng

Ngườilớn và vị thành niên từ 16 tuổi trởlên

Liều khởi đầu: 1/2 viên x 2 lần/ngày. Sau2tuần, tăng liều lên tới liều điều trị: 1 viên x 2 lần/ngày.

Tùy theo đáp ứng lâm sàng, có thể tăng liềuthêmviên x 2 lần/ngày sau mỗi 2 tuần. Liều tối đa: 3 viên x 2 lần/ngày.

Điều trị kết hợp:

Người lớn (≥ 18 tuổi) và vị thành niên(12đến 17 tuổi) cân nặng 50 kg trở lên

Liều điều trị khởi đầu: 1 viên x 2 lần/ngày.Liềunày có thể bắt đầu ngay từ khi bắt đầu điều trị.

Tùy theo đáp ứng lâm sàng và dung nạp thuốc,cóthể tăng lên tới 3 viên x 2 lần/ngày. Có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm 1viên/lầnsau mỗi 2 tới 4 tuần.

Ngườicao tuổi (65 tuổi trở lên)

Nên chỉnh liều ở người cao tuổi bị suy giảmchứcnăng thận (xem mục Bệnh nhân suy thận).

Trẻem từ 4 đến 11 tuổi và vị thành niên(12 đến 17 tuổi) cân nhẹ hơn 50 kg

Liều điều trị khởi đầu: 10 mg/kg x 2 lần/ngày.

Tùy vào đáp ứng lâm sàng và dung nạp thuốc,cóthể tăng liều lên tới 30 mg/kg x 2 lần/ngày. Điều chỉnh tăng hoặc giảm mỗi lầndùngthuốc trong ngày không quá 10 mg/kg sau mỗi 2 tuần. Thuốc được khuyến cáonên sửdụng liều thấp có hiệu quả.

Liềucho trẻ em từ 50 kg trở lên giống vớiliều của người lớn.

Thầy thuốc nên kê toa dạng thuốc và hàm lượngphùhợp nhất với cân nặng và liều lượng. Khuyến cáo về liều lượng cho trẻ em vàvịthành niên:

Cânnặng

Liều khởi đầu: 10 mg/kg hai lần mỗi ngày

Liều khởi đầu: 30 mg/kg hai lần mỗi ngày

15kg(1)

150 mg x 2 lần/ngày

450 mg x 2 lần/ngày

20kg(1)

 200mg x 2 lần/ngày

600 mg x 2 lần/ngày

 25kg

250 mg x 2 lần/ngày

750 mg x 2 lần/ngày

Từ50 kg(2)

500 mg x 2 lần/ngày

1500 mg x 2 lần/ngày

(1)Trẻ em từ 20 kg trở xuống nên bắt đầuđiều trị bằng dung dịch uống levetiracetam100 mg/ml (1). Liều ở trẻ em và vịthành niên từ 50 kg trở lên giống với liều củangười lớn.

Trẻcòn bú và trẻ dưới 4 tuối

Chưa có đủ dữ liệu để khuyến cáo sử dụnglevetiracetamcho trẻ dưới 4 tuổi.

Bệnhnhân suy thận

Liều hàng ngày được điều chỉnh cho từng bệnhnhândựa trên chức năng thận (độ thanh thải creatinine).

Độ thanh thải creatinine ml/phút/: 1,73m

Bìnhthường - Độ thanh thải creatinine ml/phút/1,73m > 80

1 - 3 viên x 2 lần/ngày

Nhẹ- Độ thanh thải creatinine ml/phút/1,73m: 50 – 79

1 - 2 viên x 2 lần/ngày

Trungbình - Độ thanh thải creatinine ml/phút/1,73m: 30 – 49

1/2 – 1 viên x 2 lần/ngày

Nặng- Độ thanh thải creatinine ml/phút/1,73m < 30

1/2 - 1 viên x 2 lần/ngày

Bệnhnhân bệnh thận giai đoạn cuối – Đang phải thẩm phân(3)

 1/2- 1 viên x 2 lần/ngày(4)

(3)Liều tấn công khuyến cáo là: 1/2 viênYafort cho ngày đầu tiên điều trị.

(4)Liều bổ sung khuyến cáo là: 1/2 – 1viên Yafort sau khi thẩm phân.

Bệnhnhân suy thận

Cần chỉnh liều levetiracetam dựa trên mứcđộsuy thận do độ thanh thải levetiracetam liên quan tới chức năng thận. Khuyếncáonày dựa trên một nghiên cứu ở người lớn suy giảm chức năng thận.

Bệnhnhân suy gan

Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhânsuygan từ mức độ nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng thì độthanhthải creatinine có thể không đánh giá hết được mức độ suy thận, vì vậy nêngiảm50% liều duy trì hàng ngày khi độ thanh thải creatinine dưới 70 m/phút.

Thờigian điều trị

Yafort là thuốc điều trị bệnh mạn tính. Nhấtthiếtphải theo trị liệu với Yafort theo hướng dẫn của bác sĩ.

Lưuý: Liều dùng trên chỉ mang tính chấttham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vàothể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảoý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làmgì khi dùng quá liều?

Triệuchứng

Buồn ngủ, kích động, gây gổ, suy giảm ý thức,suyhô hấp và hôn mê đã được quan sát thấy khi quá liều levetiracetam.

Xửtrí quá liều

Nếu quá liều cấp, có thể rửa dạ dày hoặcgâynên. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với levetiracetam. Xử trí quá liềuchủyếu điều trị triệu chứng và có thể thẩm tách máu. 60% levetiracetam và 74%chấtchuyển hóa đầu tiên được loại trừ bằng thẩm tách máu.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngaychoTrung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làmgì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uốngcàngsớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qualiều đãquên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấpđôi liều đãquy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Yafort 500 mgCophavina3X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tác dụng không mong muốn chủ yếu đượcbáocáo gồm buồn ngủ, suy nhược và choáng váng.

Nghiên cứu trên bệnh nhân từ 4 đến 16 tuổibịcơn động kinh cục bộ, các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất được báocáolà buồn ngủ, hành vi thù địch, sợ hãi, không ổn định về cảm xúc, kích động,chánăn, suy nhược và đau đầu.

Tính an toàn của levetiracetam trên bệnhnhivà người lớn là như nhau, ngoại trừ các tác dụng không mong muốn về hành vivàtâm lý thường xuất hiện trên bệnh nhi hơn là người lớn (38,6% so với 18,6%).Tuynhiên, nguy cơ liên quan thì giống nhau ở trẻ khi so sánh với người lớn.

Nghiên cứu trên người lớn và vị thànhniênbị động kinh múa giật (12 đến 65 tuổi), các tác dụng không mong muốn thườnggặpnhất được báo cáo là đau đầu và buồn ngủ. Tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở bệnhnhânđộng kinh múa giật thấp hơn so với động kinh cục bộ (33,3% so với 46,4%).

Nghiên cứu trên người lớn và trẻ (4 đến65tuổi) bị động kinh toàn thể tự phát có cơn co cứng co giật toàn thể tiênphát,các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo là mệt mỏi.

Các rối loạn chung và tình trạng tại chỗdùngthuốc

Rấtthường xảy ra:

Suy nhược/mệt mỏi.

Các rối loạn hệ thần kinh, Buồn ngủ.

Hayxảy ra:

Mất trí nhớ, mất điều hòa, cogiật, choángváng, đau đầu, run, rối loạn thăng bằng, rối loạn tập trung, suygiảm trí nhớ.

Các rối loạn tâm thần: Kích động, trầm cảm,không ổnđịnh tình cảm, hành vi thù địch, mất ngủ, sợ hãi, rối loạn tính cách,suy nghĩkhông bình thường.

Các rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy,khó tiêu, buồn nôn,nôn.

Viêm tụy.

Các rối loạn về gan mật: Suy gan, viêmgan, bất thường trong thửnghiệm chức năng gan.

Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chánăn, tăng cân, nguy cơchán ăn tăng cao hơn khi dùng phối hợp levetiracetam vớitopiramate.

Giảm cân.

Các rối loạn về tai và mê đạo: Choángváng.

Các rối loạn mắt: Song thị, mờ mắt.

Các rối loạn về cơ xương và mô liên kết: Đaucơ.

Chấn thương, nhiễm độc và các biến chứngdothủ thuật: Chấn thương do tai nạn.

Các nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễmkhuẩn, viêm mũi họng.

Các rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:Ho nhiều.

Các rối loạn máu và hệ lymphô: Giảm tiểu cầu,giảm bạch cầu,giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu.

Cần thông báo cho bác sĩ những tác dụngkhôngmong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướngdẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưngsửdụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịpthời.

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướngdẫnsử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Yafort 500mg Cophavina chống chỉ địnhtrong các trường hợp:

Mẫn cảm vớilevetiracetam, các dẫn chấtkhác của pyrrolidone hoặc bất cứ thành phần nào củathuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Theo thực hành lâm sàng hiện hành, nếu phảingưngđiều trị với levetiracetam thì phải giảm liều dần dần (ví dụ ở người lớn:Giảm500 mg (1 viên) hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 hoặc 4 tuần. Ở trẻ em, khôngnên giảmliều quá 10 mg/kg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần).

Nên điều chỉnh liều khi sử dụnglevetiracetamcho bệnh nhân suy thận. Với bệnh nhân suy gan nặng, nên đánh giáchức năng thậntrước khi chọn liều dùng.

Cần khuyên bệnh nhân thông báo ngay bất kỳtriệuchứng trầm cảm và/hoặc ý định tự tử nào cho bác sĩ điều trị.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa tiến hành nghiên cứu tác động của thuốctrênkhả năng lái xe và vận hành máy móc, vì vậy nên thận trọng đối với những bệnhnhânthực hiện những công việc đòi hỏi kỹ năng, ví dụ: Lái xe hoặc vận hành máymóc.

Thời kỳ mang thai

Nếu có thai hoặc nghi ngờ có thai,hãythông báo cho bác sĩ. Không nên sử dụng Yafort trong khi mang thaitrừphi thật cần thiết. Những nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốccógây độc tính sinh sản. Những nguy cơ tiềm ẩn cho người chưa rõ ràng. Việc ngừngđiềutrị thuốc động kinh có thể làm tình trạng bệnh trầm trọng thêm và có thểgây hạiđối với người mẹ và thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Levetiracetam bài tiết được qua sữa mẹ.Vìvậy, không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ củabạnvề những thuốc mà bạn đang hoặc đã uống gần đây, kể cả những thuốc không kêtoa.

Levetiracetam có thể uống trong hoặcngoàibữa ăn. Không dùng thức ăn hoặc đồ uống có chứa cồn trong khi điều trị vớilevetiracetam.

Các dữ liệu cho thấy levetiracetam không ảnhhưởngđến nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh hiệnhành(phenytoin, carbamazepine, valproic acid, Phenobarbital,lamotrigine,gabapentin và primidone) và các thuốc kháng động kinh này cũngkhông ảnh hưởngđến dược động học của levetiracetam.

Độ thanh thải của levetiracetam ở trẻdùngcác thuốc chống động kinh kích ứng men cao hơn 22% so với trẻ không dùng.

Tuy nhiên, không khuyến cáo điều chỉnh liều.Levetiracetamkhông ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của carbamazepine,valproate,topiramate hoặc lamotrigine. Probenecid (liều 500 mg, 4 lần mỗingày), một chất ứcchế bài tiết tại ống thận, cho thấy ức chế độ thanh thải thậncủa chất chuyểnhóa ban đầu nhưng không ức chế thanh thải thận củalevetiracetam. Tuy nhiên, nồngđộ của chất chuyển hóa này vẫn duy trì ở mức thấp.

Người ta cho rằng các thuốc khác thải trừbởibài tiết chủ động qua ống thận cũng có thể làm giảm độ thanh thải thận củachấtchuyển hóa. Tác động của levetiracetam lên probenecid chưa được nghiên cứuvàcũng chưa biết tác động của levetiracetam lên các thuốc được bài tiết chủ độngkhác,ví dụ như các thuốc chống viêm non – steroid (NSAIDs), các sulfonamidevàmethotrexate.

Levetiracetam liều 1 000 mg mỗi ngày khôngảnhhưởng đến dược động học của các thuốc tránh thai đường uống (ethinylestradiolvà levonorgestrel) và các thông số nội tiết (LH và progesterone)không bị thay đổi.Levetiracetam liều 2 000mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dượcđộng học củadigoxin và warfarin, thời gian prothrombin không bị biến đổi. Việcdùng đồng thờivới các thuốc digoxin, thuốc tránh thai đường uống và warfarinkhông ảnh hưởng tớidược học của levetiracetam.

Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của các thuốckhángacid đối với sự hấp thu levetiracetam. Mức độ hấp thu của levetiracetamkhông bịảnh hưởng bởi thức ăn nhưng tỷ lệ hấp thu bị giảm nhẹ. Chưa có dữ liệuvề tươngtác thuốc giữa levetiracetam và đồ uống có cồn (alcohol).

Bảo quản

Để nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, 

Tránh ánh nắng trực tiếp.

Tránh xa tầm tay trẻ em