Chi tiết sản phẩm
Thành phần Vitamin E thiên nhiên (D- Alphatocopheryl acetat) 7500 mcg; Vitamin A 10 IU; Aloe vera 10 mg
Mô tả:
Chỉ định
Thuốc Vitamin E 400 IU được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Bệnh mất trí nhớ (như bệnh Alzheimer, lão suy).
Bệnh thoái hóa võng mạc do tuổi già.
Bệnh thiếu máu beta-thalassemia.
Bệnh tế bào hồng cầu hình liềm.
Trẻ sơ sinh nhẹ cân được bổ sung sắt có thể làm tăng thiếu máu tan máu do thiếu hụt vitamin E.
Sử dụng quá thừa dầu khoáng có thể làm giảm hấp thu vitamin E.
Cholestyramin, cholestipol, orlistat có thể làm cản trở hấp thu Vitamin E. Sử dụng cách nhau ít nhất 2 giờ.
Cách dùng và liều dùng
Bệnh mất trí nhớ (như bệnh Alzheimer, lão suy): 5 viên/ngày.
Với người bệnh thiếu vitamin K, cần điều chỉnh liều: 1 - 2 viên/ngày.
Bệnh thoái hóa võng mạc do tuổi già: 1 viên/ngày .
Bệnh thiếu máu beta-thalassemia: 2 viên/ngày.
Bệnh tế bào hồng cầu hình liềm: 1 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Liều cao (> 3000 đơn vị mỗi ngày) có thể gây buồn nôn, đầy hơi, đi lỏng, viêm ruột hoại tử.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Vitamin E 400 IU, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Vitamin E thường dung nạp tốt. ADR có thể xảy ra khi dùng liều cao, kéo dài, tiêm tĩnh mạch, nhất là khi dùng cho trẻ đẻ non, nhẹ cân lúc mới sinh.
Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt.
Mắt: Mờ mắt.
Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, viêm ruột hoại tử.
Nội tiết và chuyển hóa: Bất thường ở tuyến sinh dục, đau nhức vú, tăng cholesterol và triglyceride huyết thanh, giảm thyroxin và triiodothyronin huyết thanh.
Thận: Creatin niệu, tăng creatin kinase huyết thanh, tăng estrogen và androgen trong nước tiểu.
Khác: Phát ban, viêm da, mệt mỏi, viêm tĩnh mạch huyết khối.