Vitamin C1000mg t10vn sủi

NSX: Domesco

Chi tiết sản phẩm

1 Thành phần

Thành phần của thuốc C-Up 1000mg

Dược chất: Acid ascorbic 100mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên sủi.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc C-Up 1000mg

2.1 Tác dụng của thuốc C-Up 1000mg

Acid Ascorbic là một dạng của vitamin C. Sự thiếu hụt vitamin C có thể gây ra bệnh scorbut. Các đối tượng dễ bị thiếu hụt nhất là người nghiện rượu, trẻ em và người lớn tuổi.

Các biểu hiện của sự thiếu hụt vitamin C bao gồm: Thành mạch dễ vỡ, dễ bị chảy máu, tổn thương xương, vết thương lâu lành,..

Acid ascorbic đóng vai trò quan trọng trong việc chống oxy hóa, loại bỏ những gốc tự do gây độc đối với cơ thể. Các bằng chứng cho rằng, các gốc tự do này khi ở nồng độ cao có thể gây ra một số bệnh mạn tính bao gồm ung thư, vữa xơ động mạch, bệnh mạch vành, hen, đục thủy tinh thể, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Acid ascorbic có khả năng ngăn chặn quá trình oxy hóa LDL từ đó làm giảm nguy cơ xơ vữa động mạch.

Thuốc còn có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, kháng khuẩn, giãn phế quản, chống đông máu, điều hòa tổng hợp prostaglandin.

2.2 Đặc tính dược động học

Hấp thu: Acid ascorbic là loại vitamin tan tốt trong nước nên hấp thu nhanh khi sử dụng theo đường uống. Các nghiên cứu trên người bình thường cho thấy, chỉ khoảng 50% của liều 1,5 gam được hấp thu.

Phân bố: Thuốc có khả năng phân bố rộng rãi trong các mô của cơ thể, khả năng liên kết với protein huyết tương khoảng 25%. Thuốc có thể đi được qua nhau thai và bài tiết vào trong sữa mẹ.

Chuyển hóa, thải trừ: Một phần vitamin C được chuyển hóa thành chất chuyển hóa không có hoạt tính dược lý, sau đó được thải qua nước tiểu.

2.3 Chỉ định thuốc C-Up 1000mg

Hỗ trợ cải thiện tình trạng mệt mỏi tạm thời ở người lớn và trẻ em > 15 tuổi.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc C-Up 1000mg

3.1 Liều dùng thuốc C-Up 1000mg

Uống 1 viên/ngày, không dùng quá 1g mỗi ngày.

Thời gian sử dụng tối đa là 1 tháng.

3.2 Cách dùng thuốc C-Up 1000mg hiệu quả

C-Up 1000mg được sử dụng theo đường uống.

Hòa tan viên sủi với nửa ly nước, đợi đến khi hết sủi bọt.

Không nên uống C-Up 1000mg vào cuối ngày.

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân bị sỏi calci oxalat ở thận.

Bệnh nhân bị phenylceton niệu.

Không sử dụng liều cao vitamin C cho người bị thiếu hụt men G6PD.

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Tăng oxalat niệu.

Ít gặp: Thiếu máu tan huyết, chóng mặt, bừng đỏ, buồn nôn, đau cạnh sườn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa,..

6 Tương tác

Dùng đồng thời với Sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt ở dạ dày.

Aspirin: Tăng bài tiết vitamin C, giảm bài tiết ascorbic.

Salicylat: Ức chế sự hấp thu acid ascorbic của tiểu cầu và bạch cầu.

Fluphenazin: Làm giảm nồng độ của thuốc này trong huyết tương.

Sự acid hóa nước tiểu có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu một số thuốc.

Dùng xa vitamin C với Vitamin B12 vì thuốc có thể gây phá hủy vitamin B12.

Nhôm hydroxyd: Tăng tác dụng của thuốc này.

Amphetamin: Giảm tác dụng của thuốc này.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân cần kiêng muối do trong thành phần có chứa natri.

Không sử dụng kéo dài vì có thể gây ra hiện tượng nhờn thuốc.

Việc sử dụng liều cao có thể gây ra tình trạng bị sỏi calci oxalat, do đó cần theo dõi oxalat niệu ở bệnh nhân bị sỏi calci oxalat ở thận.

Acid ascorbic có thể gây acid hóa nước tiểu dẫn đến hình thành sỏi oxalat ở đường tiết niệu.

Có thể xảy ra hiện tượng ăn mòn men răng khi sử dụng liều cao kéo dài.

Kết quả xét nghiệm Glucose có thể bị ảnh hưởng.

Sử dụng liều cao, kéo dài acid ascorbic có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

Ở trẻ sơ sinh thiếu hụt men G6PD có thể xuất hiện tình trạng thiếu máu tan huyết.

Có thể xuất hiện phản ứng dị ứng do thành phần có chứa Sunset yellow.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Có thể sử dụng C-Up 1000mg cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú để bổ sung vitamin C nhưng tuyệt đối không được sử dụng quá liều lượng khuyến cáo.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ, nhức đầu do đó cần thận trọng khi làm các công việc này.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Viêm dạ dày, sỏi thận, buồn nôn, tiêu chảy.

Xử trí: Truyền dịch để gây lợi tiểu.

7.4 Bảo quản

C-Up 1000mg được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Để xa tầm với của trẻ.

Nhà sản xuất

SĐK: VNB-3555-05

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco

Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10 viên nén sủi