Tribedoz H10vi10vn

NSX: Pharmedic

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Thiamin monohytrat 250mg Pyridoxin hydrochlorid: 250mg Cyanocobalamin: 0.25mg (Tương đương vitamin B12 1%SD 25mg

Mô tả:

Thôngtin thành phần

Tác dụng các thành phần vitamin B1, B6, B12

Vitamin B1

Vitamin B1 còn được gọilà thiamine, vitamin quan trọng và cần thiết đối với cơ thể. Vitamin B1 đóngvai trò chuyển hóa thức ăn thành năng lượng cho cơ thể, hỗ trợ sức khỏe và chứcnăng của hệ thống miễn dịch và thần kinh.

Tình trạng thiếu hụtthiamine có thể gây nên các bệnh nguy hiểm, vì vậy cần bổ sung đầy đủ vitaminB1 cho cơ thể thông qua chế độ dinh dưỡng hàng ngày hoặc các dạng thực phẩm chứcnăng cung cấp vitamin B1.

Vitamin B6

Vitamin B6 hay còn gọilà pyridoxine giữ vai trò chuyển hóa protein, chất béo và carbohydrate, hỗ trợchức năng của hệ thần kinh, gan và cả bộ phận da, móng, tóc. Vitamin này cực kỳquan trọng đối với sức khỏe, giúp giảm các triệu chứng tiền kinh nguyệt, ngănngừa điều trị bệnh thiếu máu, cải thiện tình trạng ốm nghén, mệt mỏi, căng thẳngvà ngăn ngừa một số bệnh lý về mắt.

Do cơ thể không thể tựsản xuất ra vitamin B6, vì vậy cơ thể cần được bổ sung vitamin B6 từ nguồn thựcphẩm và các loại thực phẩm chức năng.

Vitamin B12

Vitamin B12 hay tên gọilà cobalamin có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định của quá trìnhtrao đổi chất, hỗ trợ sản xuất DNA và tế bào máu, giúp hệ thần kinh khỏe mạnhcũng như duy trì chức năng não bộ hoạt động bình thường.

Thiếu vitamin B12 gâybệnh thiếu máu, suy nhược cơ thể, tổn thương thần kinh. Cần bổ sung thực phẩmgiàu vitamin B12 cho cơ thể như hải sản, thịt động vật, gia cầm và sản phẩm từsữa.

Chỉ định

Đau nhức thần kinh

Đau nhức gân, bắp thịt, khớp.

Nghiện rượu, nhiễm độc rượu

Chống chỉ định

Người bị mẫn cảm, cótiền sử dị ứng với các thành phần bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Người bị khối u áctính bởi Vitamin 3B, cụ thể là vitamin B12 có thể khiến u ác tính tiến triểnnhanh chóng hơn.

Chống chỉ định với những bệnh nhân có cơ địa dịứng như hen, eczema.

Liều dùng và cách dùng

Cách dùng

Có thể uống bất kỳ thờigian nào trong ngày, tuy nhiên người dùng hãy uống thuốc đúng liều và đúng thờigian, nên uống buổi sáng trước khi ăn để đạt hiệu quả tốt nhất.

Liều dùng:

Uống theo chỉ định của bác sĩ, có thể uống 1 - 2viên/lần, ngày uống 2 lần.

Để điều trị các chứng đau nhức: uống 2 viên/ lần, ngày3 - 4 lần.

Với trẻ em có thể dùng liều tương ứng ½ của người lớn,tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Tác dụng phụ

Vitamin B1: Đôi khi xảyra phản ứng quá mẫn và một số tác dụng phụ khác như cảm giác ấm áp, cảm giáckim châm, ngứa, đau, nổi mày đay, yếu sức, đổ mồ hôi, nôn, mất ngủ, nghẹn cổ họng,phù mạch, suy hô hấp, chứng xanh tím, phù phổi, xuất huyết tiêu hóa, giãn mạchvà hạ huyết áp thoáng qua, trụy mạch và tử vong.

Vitamin B6: Dùng liềucao vitamin B6 trong thời gian dài có thể làm tiến triển nặng thêm bệnh thầnkinh ngoại vi.  

Thận trọng

Thai kỳ

Không dùng chế phẩmnày cho phụ nữ mang thai vì có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.

Lúc nuôi con bú

            Vitamin B6 có thể ức chế sựtiết sữa do ngăn chặn tác động của prolactin. 

Tương tácthuốc:

Vitamin B1 làm tăngtác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ.

Vitamin B6 làm giảmhiệu quả của levodopa nhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chấtức chế men dopa decarboxylase.

Vitamin B6 làm giảmhoạt tính của altretamin, làm giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyếtthanh.

Một số thuốc có thểlàm tăng nhu cầu vitamin B6 như hydralazin, isoniazid, penicillamin và các thuốctránh thai đường uống.    

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm tay trẻem