Siro Snapcef H20ống10ml

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Mỗi 10ml siro chứa: Kẽm nguyên tố (dưới dạng Kẽm gluconat) …………..16mg

Mô tả:

Chỉ định:

- Bổ sung kẽm vào chế độ ăn trong các trường hợp:

Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.

Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.

Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc kiêng ăn.

Nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch

Tiêu chảy cấp và mãn tính.

- Điều trị thiếu kẽm cung cấp vitamin khoáng chất

- Thiếu kẽm nhẹ và vừa trong các trường hợp:

Suy dinh dưỡng nhẹ và vừa.

Rối loạn đường tiêu hóa: Chán ăn, chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai.

Khó ngủ, mất ngủ, trẻ khóc đêm, suy nhược, nhức đầu.

Nhiễm trùng tái diễn ở đường hô hấp, đường tiêu hóa, da.

Khô da, vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu).

Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.

- Thiếu kẽm nặng: Được đặc trưng bởi các tổn thương da điển hình trong bệnh viêm ruột, da đầu chi, dầy sừng, hói, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (hậu môn, âm hộ) cùng với tiêu chảy.

Liều lượng – Cách dùng:

- Đối với trẻ biếng ăn, ăn ít, quấy khóc nhiều, dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn…

Liều dùng 2 – 4 mg kẽm/ngày (1-2ml sirô kẽm – khoảng nửa thìa cà phê); dùng liên tục trong thời gian từ 2 – 3 tháng. 

- Đối với trường hợp bị mất kẽm (do tiêu chảy…):

Trẻ dưới 6 tháng: 10mg kẽm ( tương đương 6ml)/ 1 ngày, chia làm 3 lần 

Trẻ trên 6 tháng tuổi: 20mg kẽm/ngày (12ml sirô kẽm – khoảng 2 thìa cà phê), chia làm 2 – 3 lần. Thời gian dùng từ 10 – 14 ngày.

Cách dùng: Uống thuốc sau bữa ăn từ 1 – 2 giờ, pha loãng với nước từ 2 – 3 lần rồi hãy cho trẻ uống.

Chống chỉ định:

Hiếm khi xảy ra cảm giác khó chịu trong dạ dày, và thường kéo dài vài ngày đầu dùng thuốc, sau đó sẽ giảm dần. Cần báo cho bác sĩ biết bất kỳ tác dụng bất thường nào xảy ra trong lúc điều trị.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.