Risperstad 2mg H60vbf

NSX: Stella

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Viên nén bao phim chứa Risperidone: 2 mg

Mô tả:

Chỉ định:

Điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác.

Điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạnlưỡng cực.

Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em.

Liều dùng:

Người lớn:

Tâm thần phân liệt: Khởi đầu 2 mg/ngày; có thể tăng đến 4 mg/ngày vào ngàythứ 2 và nếu cần tăng liều từ 1 mg hoặc 2 mg sau ít nhất 24 giờ. Liều tối đa là16 mg/ ngày.

Hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực: Khởi đầu 2 – 3 mg x 1 lần/ngày. Có thểtăng 1 mg/ngày đến tổng liều 6 mg/ngày sau ít nhất 24 giờ.

Trẻ em:

Tâm thần phân liệt ở thanh thiếu niên từ 13 – 17 tuổi và hưng cảm cấp hoặccơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực ở trẻ em và thanh thiếu niên tuổitừ 10 – 17 tuổi: Khởi đầu 0,5 mg x 1 lần/ngày vào buổi sáng hoặc buổi tối. Cóthể tăng liều với bước tăng liều từ 0,5 mg hoặc 1 mg tới liều 3 mg/ngày cho bệnhtâm thần phân liệt hoặc 2,5 mg/ngày cho bệnh hưng cảm, sau ít nhất 24 giờ. Liềutối đa 6 mg/ ngày.

Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em từ 5– 16 tuổi:

Dưới 20 kg: Khởi đầu 0,25 mg/ngày, có thể tăng đến 0,5 mg/ngày sau ít nhất4 ngày và chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều là 0,25 mg sau 2 tuần trởđi. Liều tối đa là 1 mg/ngày. Thận trọng khi sử dụng cho trẻ dưới 15 kg.

Từ 20 kg trở lên: Khởi đầu 0,5 mg/ngày, có thể tăng đến 1 mg/ngày sau ít nhất4 ngày và điều chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều là 0,5 mg, saukhông dưới 2 tuần. Liều tối đa là 2,5 mg/ngày ở trẻ trên 20 kg và 3 mg/ngày ởtrẻ trên 45 kg.

Bệnh nhi bị ngủ lơ mơ kéo dài, nên dùng 1 lần trước khi ngủ hay chia làm 2lần/ngày, hay giảm liều.

Bệnh nhân lớn tuổi hay bệnh nhân yếu sức:

Khởi đầu 0,5 mg x 2 lần/ngày, nếu cần thiết, tăng liều từ từ thêm 0,5 mg x2 lần/ngày tới 1 – 2 mg x 2 lần/ngày. Với liều trên 1,5 mg x 2 lần/ngày, sự giatăng liều nên được thực hiện sau ít nhất 1 tuần.

Bệnh nhân suy gan và suy thận:

Khởi đầu 0,5 mg x 2 lần/ngày, nếu cần thiết, nên tăng liều từ từ thêm 0,5mg x 2 lần/ngày tới liều 1 – 2 mg x 2 lần/ngày. Với liều trên 1,5 mg x 2 lần/ngày,sự gia tăng liều nên được thực hiện sau ít nhất 1 tuần.

Cách dùng:

Risperstad 2 được dùng đường uống, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn; dùng 1 lần/ngàyhay chia làm 2 lần/ngày.

Chống chỉđịnh

Mẫn cảm với risperidone hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phản ứngphụ

An thần, ngoại tháp, kích động; mất ngủ, lo âu và đau đầu.

Khó tiêu, buồn nôn và nôn, đau bụng, táo bón, mờ mắt, rối loạn chức năngtình dục bao gồm cương dương vật, tiểu tiện không kiểm soát, ban da và các phảnứng dị ứng khác, ngủ gà, khó tập trung, chóng mặt, mệt mỏi và viêm mũi.

Hạ huyết áp tư thế, tăng huyết áp. Tai biến mạch máu não, tim nhanh, tăngcân, phù nề, tăng enzyme gan và giảm bạch cầu trung tính và tiểu cầu. Tăng đườnghuyết. Tăng nồng độ prolactin phụ thuộc liều.

Cần thận trọng khi sử dụng Risperstad 2:

Bệnh nhân lớn tuổi;

Bệnh nhân bị bệnh tim mạch (như có tiền sử nhồi máu cơ tim hay thiếu máu cụcbộ, suy tim, bất thường về dẫn truyền), bệnh mạch máu não, các tình trạng có thểdẫn đến hạ huyết áp (như mất nước, giảm lưu lượng máu), các tình trạng liênquan đến việc kéo dài khoảng QT và bệnh nhân đang sử dụng các thuốc hạ huyếtáp;

Bệnh nhân với các triệu chứng Parkinson, sa sút trí tuệ thể Lewy; Bệnh nhânParkinson hoặc động kinh;

Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận;

Bệnh nhân bị tiểu đường đường trước đó (nên theo dõi chặt chẽ việc kiểmsoát glucose huyết khi bắt đầu điều trị); bệnh nhân có yếu tố nguy cơ của bệnhtiểu đường (như béo phì, tiền sử gia đình bị bệnh tiểu đường nên kiểm tra đườnghuyết lúc đói vào lúc bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó);

Risperstad 2 không được sử dụng trị rối loạn tâm thần liên quan đến chứng mấttrí.

Nên ngưng Risperstad 2 từ từ do nguy cơ xuất hiện các triệu chứng ngưng thuốc,gồm đổ mồ hôi, buồn nôn và nôn, và loạn tâm thần dội ngược khi ngưng thuốc độtngột.

Không nên dùng Risperstad 2 cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyềnhiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần haykém hấp thu glucose-galactose.

Risperstad 2 chỉ được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích tiềm năngvượt trội so với khả năng gây nguy hại cho bào thai. Phụ nữ đang điều trị vớirisperidone không nên cho con bú.

Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vậnhành máy móc. Risperstad 2 có thể làm giảm khả năng phán đoán, suy nghĩ hoặc kỹnăng vận động, bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc nguy hiểm.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm tay trẻem