Pruzena H3vi10v

NSX: Davi

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Mỗi viên nén bao phim chứa hoạt chất: Doxylamin succinat 10mg, Pyridoxin hydroclorid 10mg

Mô tả:

Công dụng

PRUZENA được dùng để giảm tình trạng buồnnôn và nôn mửa trong thai kỳ, chứng nôn nghén. Dùng tạm thời để làm giảm tìnhtrạng mất ngủ.

Cách dùng - Liều dùng

Liềulượng thông thường:

Người lớn: Uống 2 viên nén bao phim (tổngcộng là 20mg doxylamin và 20mg pyridoxin) vào giờ đi ngủ; trong trường hợp nặnghoặc trong trường hợp bị buồn nôn/ nôn mửa suốt ngày, có thể tăng liều thêm 1viên vào buổi sáng và/ hoặc buổi chiều.

Cáchdùng:

Liều dùng chính nên uống vào giờ đi ngủ đểgiảm bớt các triệu chứng vào buổi sáng.

Không sử dụng trong trường hợp sau

Không nên dùng thuốc này nếu bạn mẫn cảm vớidoxylamin, pyridoxin, các thuốc kháng histamin khác dẫn xuất từ ethanolamin hoặcbất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng

Có thể gây buồn ngủ: bệnh nhân nên tránhcác công việc cần sự cảnh giác (ví dụ: lái xe, vận hành máy móc) cho đến khi biếtrõ tác dụng của thuốc đối với cơ thể. Thuốc có thể làm tăng tác dụng an thần củarượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương. Sử dụng cẩn thận ở bệnh nhân bịglôcôm góc khép, tắc nghẽn môn vị tá tràng (kể cả loét dạ dày), tắc nghẽn đườngtiểu (bao gồm nghẽn cổ bàng quang và tăng sản tuyến tiền liệt có triệu chứng),cường giáp, tăng áp lực nội nhãn và bệnh tim mạch (kể cả tăng huyết áp và nhịptim nhanh).

Nên thận trọng khi uống rượu. Do tínhkháng cholinergic của các thuốc kháng histamin, nên thận trọng khi sử dụngPRUZENA đồng thời với các thuốc khác.

Sử dụng trên phụ nữ có thai: Mức độ A: Làcác thuốc đã được rất nhiều phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh sản sửdụng mà không làm tăng tỷ lệ dị dạng, không có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếptrên bào thai. Doxylamin đã được chấp thuận sử dụng cho các trường hợp buồn nônvà nôn mửa do có thai.

Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe vàvận hành máy móc: Các bệnh nhân bị chóng mặt và các rối loạn thần kinh trungương khác, kể cả rối loạn thị giác, không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Tim mạch: Hồi hộp, nhịp tim nhanh.

Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất địnhhướng, buồn ngủ, nhức đầu, kích thích thần kinh trung ương nghịch thường.

Tiết niệu sinh dục: Tiểu khó, bí tiểu.

Đường tiêu hóa: Chán ăn, khô niêm mạc,tiêu chảy, táo bón, đau thượng vị, khô miệng.

Mắt: Nhìn mờ, nhìn đôi.

Tác dụng không mong muốn thông thường củadoxylamin succinat là buồn ngủ. Các tác dụng không mong muốn khác gồm có rối loạntiêu hóa, nhức đầu, nhìn mờ, ù tai, phấn chấn hay suy nhược, kích thích, mơ ácmộng, chán ăn, khó tiêu, khô miệng, nặng ngực, tay có cảm giác nặng và yếu.

Các triệu chứng kích thích ở người lớn gồmcó mất ngủ, lo lắng, nhịp tim nhanh, run, vặn cơ và co giật.

Liều cao có thể gây động kinh. Có thể xảyra dị ứng và sốc phản vệ. Rối loạn thể tạng máu gồm có mất bạch cầu hạt và thiếumáu huyết tán có thể xảy ra.

Doxylamin succinat có tính chất khángcholinergic, nên sử dụng thận trọng ở các bệnh như là glôcôm và phì đại tuyếntiền liệt.

Tác dụng của atropin và các thuốc chống trầmcảm ba vòng có thể tăng lên bởi doxylamin succinat.

Doxylamin succinat có thể làm tăng tác dụngan thần của các chất ức chế thần kinh trung ương gồm có rượu, barbiturat, thuốcngủ, thuốc giảm đau narcotic, thuốc an thần.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụngkhông mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Các thuốc kháng cholinergic: Hội chứngkháng cholinergic trung ương và/ hoặc ngoại vi có thể xảy ra khi sử dụng đồngthời với các thuốc giảm đau narcotic, các phenothiazin và các thuốc tâm thầnkhác (đặc biệt có tính kháng cholinergic cao), thuốc chống trầm cảm ba vòng,quinidin và vài thuốc chống loạn nhịp, thuốc kháng histamin.

Các thuốc cholinergic: Các thuốc có tínhkháng cholinergic cao có thể đối kháng với tác dụng điều trị của các thuốccholinergic, gồm có donepezil, rivastigmin và tacrin.

Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Tác dụngan thần có thể gia tăng khi sử dụng cùng với các thuốc ức chế thần kinh trungương, bao gồm rượu, benzodiazepin, barbiturat, thuốc giảm đau narcotic, và cácthuốc an thần khác. Vì vậy, tác dụng an thần nên được theo dõi cẩn thận.

Rượu: Tránh dùng rượu (có thể làm tăng ứcchế thần kinh trung ương).

Isoniazid phản ứng với pyridoxal tạo thànhmột hydrazon và do đó ức chế sự tạo thành pyridoxal phosphat. Isoniazid cũng kếthợp với pyridoxal phosphat; liều cao ảnh hưởng đến chức năng enzym củapyridoxal phosphat. Sự tạo thành các hydrazon làm tăng sự bài tiết qua thận củacác hợp chất pyridoxin. Vì thế điều trị bằng isoniazid gây tình trạng thiếupyridoxin.

Hydralazin, cycloserin và penicillamincũng ảnh hưởng đến sự sử dụng và hoạt động của pyridoxin.

Các thuốc ngừa thai đường uống làm giảm nồngđộ pyridoxal phosphat ở một số phụ nữ.

Pyridoxin kích thích sự tạo dopamin từlevodopa ở mô ngoại biên, do đó làm giảm nồng độ dopamin trong não, làm mất tácdụng điều trị bệnh Parkinson.

Quá liều

Dùng quá liều Doxylamin succinat (thuốckháng histamin) gây buồn ngủ.

Láixe và vận hành máy móc

Các bệnh nhân bị chóng mặt và các rối loạnthần kinh trung ương khác, kể cả rối loạn thị giác, không nên lái xe hayvận hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

Là các thuốc đã được rất nhiều phụ nữ cóthai và phụ nữ trong độ tuổi sinh sản sử dụng mà không làm tăng tỷ lệ dị dạng,không có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp trên bào thai. Doxylamin đã được chấpthuận sử dụng cho các trường hợp buồn nôn và nôn mửa do có thai.

Bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánhsáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.