Chi tiết sản phẩm
Thành phần Kali clorid 1g/10ml.
Mô tả:
Chỉ định:
Kali clorid kabi được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
Bệnh nhân bị giảm kali máu, giảm ion clo cùng với giảm kali.
Dùng để phòng giảm kali máu cho người có nguy cơ bị giảm.
Chỉ định dùng cho người bị xơ gan có chức năng thận bình thường, người bị thận mất kali, người bị nôn kéo dài, người sử dụng
costicorsteroid kéo dài…
Cách dùng – Liều dùng:
Cách dùng: Tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ chậm.
Liều dùng:
Pha loãng nồng độ kali clorid với thể tích lớn, khoảng 40mmol/l và tối đa là 80mmol/l để truyền tĩnh mạch. Truyền với tốc độ chậm 10mmol/giờ và 20mmol/giờ đối với trường hợp cấp cứu. Tốc độ truyền tối đa đối với người lớn là 1mmol/1kg thể trọng/1phut, với trẻ em là 0,02mmol/kg/ph.
Tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt với tốc độ 10-20mmol/giờ đối với trường hợp bình thường và >20mmol/giờ với trường hợp cấp cứu. Nếu cần thiết có thể lặp lại sau 2-3 giờ nhưng phải đảm bảo nồng độ kali trong dịch truyền không vượt quá 40mmol/l.
Giảm liều cho người cao tuổi theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Một số trường hợp cũng cần giảm tốc độ truyền như người bị tổn thương thận, người bị block tim,..
Chống chỉ định:
Bệnh nhân bị tăng kali ở trong máu, hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra khi dùng cho đối tượng này là ngừng tim.
Người có dạ dày chậm tiêu, tắc hẹp môn vị, thực quản bị chèn ép,..
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ hay gặp nhất là trướng bụng, buồn nôn, nôn, đau dạ dày,khó chịu, tiêu chảy,..
Ít gặp hơn là nhịp tim không đều, mất cảm giác ở các chi, tăng Kali máu,..
Hiếm gặp đau ngực, chuột rút, phân có máu,..
Xử trí khi gặp các tác dụng không mong muốn trên:
Đối với trường hợp bị loạn nhịp tim phải dừng thuốc ngay lập tức.
Trường hợp bị tăng lượng Kali trong máu, đó là do sử dụng quá liều, xem chi tiết ở phần xử trí bên dưới.
Cần thông báo cho bác sỹ biết khi gặp các biểu hiện trên để được xử trí kịp thời.