Amitriptilin 25mg C100v

NSX: Danapha

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Amitriptylin.......... 25mg

Mô tả:

Chỉ định:

Điều trị triệu chứng trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm).

 Điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể dương tiết niệu bằng các test thích hợp).

Liều dùng

Dùng theo liều chỉ định của Bác sĩ hoặc liều thường dùng:

Nên bắt đầu từ liều thấp và tăng liều từ từ.

Liều ban đầu cho người bệnh ngoại trú: 75mg/ngày, chia vài lần. Nếu cần có thể tăng tới 150mg/ngày. Liều tăng được ưu tiên dùng buổi chiều hoặc buổi tối.

Liều duy trì ngoại trú: 50 - 100mg/ngày. Với người bệnh thể trạng tốt, dưới 60 tuổi, liều có thể tăng lên đến 150mg/ngày, uống một lần vào buổi tối.

Điều trị tại bệnh viện: Liều ban đầu lên đến 100mg/ngày, cần thiết có thể tăng dần đến 200mg/ngày, một số người cần tới 300mg. Người bệnh cao tuổi và người bệnh trẻ (thiếu niên) dùng liều thấp hơn, 50mg/ngày, chia thành liều nhỏ

Hướng dẫn điều trị cho trẻ em:

Tình trạng trầm cảm: Không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Thiếu niên: Liều ban đầu: 10mg/lần, 3 lần/ngày và 20mg lúc đi ngủ. Cần thiết có thể tăng dần liều, tuy nhiên liều thường không vượt 100mg/ngày.

Đái dầm ban đêm ở trẻ em: Liều gợi ý cho trẻ 6 - 10 tuổi: 10 - 20mg uống lúc đi ngủ; trẻ trên 11 tuổi : 25 - 50mg uống trước khi đi ngủ. Điều trị không kéo dài quá 3 tháng

Chống chỉ định:

Người bệnh mẫn cảm với amitriptylin.

Không được dùng đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase.

Không dùng trong giai đoạn hồi phục ngay sau nhồi máu cơ tim

Thận trọng:

Động kinh không kiểm soát được, bí tiểu tiện và phì đại tuyến tiền liệt, suy giảm chức năng gan, tăng nhãn áp góc đóng, bệnh-tim mạch, bệnh cường giáp hoặc đang điều trị với các thuốc tuyến giáp.

Người bệnh đã điều trị với các chất ức chế monoamin oxydase, phải ngừng thuốc ít nhất 14 ngày, mới được điều trị bằng amitriptylin.

Dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng cùng với các thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic.

Người đang lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ:

Phản ứng hay gặp nhất là an thần quá mức (20%) và rối loạn điều tiết (10%).

Tác dụng gây loạn nhịp tim giống kiểu quinidin, làm chậm dẫn truyền và gây co bóp

Phản ứng quá mẫn cũng có thể xảy ra.

Thường gặp:

Toàn thân: An thần quá mức, mất định hướng, ra mồ hôi, tăng thèm ăn, chóng mặt, đau đầu.

Tuần hoàn: Nhịp nhanh, đánh trống ngực, thay đổi điện tâm đồ (sóng T dẹt hoặc đảo ngược), blốc nhĩ thất, hạ huyết áp thế đứng.

Nội tiết: Giảm tình dục, liệt dương.

Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, khô miệng, thay đổi vị giác.

Thần kinh: Mất điều vận.

Mắt: Khó điều tiết, mờ mắt, giãn đồng tử.

 

Ít gặp:

Tuần hoàn: Tăng huyết áp.

Tiêu hóa: Nôn.

Da: Ngoại ban, phù mặt, phù lưỡi.

Thần kinh: Dị cảm, run.

Tâm thần: Hưng cảm, hưng cảm nhẹ, khó tập trung, lo âu, mất ngủ, ác mộng.

Tiết niệu: Bí tiểu tiện.

Mắt: Tăng nhãn áp.

Tai: Ù

Lái xe

Do thuốc có thể gây an thần quá mức, chóng mặt, mất điều vận, mờ mắt, vì vậy nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ

Cần cân nhắc lợi ích của người mẹ và nguy cơ cho thai nhi.

Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú