Zhekof- Hct H60vn

NSX: Davi

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Telmisartan .....40 mg, Hydroclorothiazid .............12,5 mg

Mô tả:

Công dụng của Zhekof-HCT

ZHEKOF-HCT chứa hai thành phần hoạt chất chính là Telmisartan và hydroclorothiazid tác dụng hiệp đồng làm hạ huyết áp: - Telmisartan là một thuốc thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, có tác dụng giãn mạch, làm giảm huyết áp. - Hydroclorothiazid là một thuốc thuốc nhóm thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, có tác dụng làm tăng lượng nước tiểu của bạn, từ đó giúp làm giảm huyết áp. Thuốc được dùng theo chỉ định của bác sỹ để điều trị tăng huyết áp (tăng huyết áp nguyên phát) ở người lớn khi không thể kiểm soát được huyết áp chỉ bằng telmisartan.

Liều lượng và cách dùng của Zhekof-HCT

Liều khuyến cáo là 1 viên/ ngày. Không uống quá liều thông thường 1 viên/ ngày nếu chức năng gan của bạn không tốt. Cách dùng: Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Bạn có thể uống thuốc cùng với thức ăn hoặc không. Uống thuốc cùng với nước hoặc các thức uống không chứa cồn. Uống thuốc cho đến khi bác sỹ bảo bạn ngừng.

Chống chỉ định khi dùng Zhekof-HCT

Quá mẫn với telmisartan, hydroclorothiazid, các thuốc có nguồn gốc sulfonamid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ mang thai ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ (tốt hơn nên tránh dùng thuốc cả trong 3 tháng đầu thai kỳ). Có vấn đề về gan nặng như ứ mật hoặc tắc nghẽn đường mật (các vấn đề về tiết mật từ gan và túi mật) hoặc bất kỳ bệnh gan nặng nào khác. - Có bệnh thận nặng. - Bác sỹ xác định được rằng bạn có nồng độ kali trong máu thấp hoặc calci máu cao và không cải thiện khi điều trị. Bạn bị đái tháo đường hoặc suy thận và đang được điều trị với một thuốc hạ huyết áp có chứa aliskiren.

Thận trọng khi dùng Zhekof-HCT

Do telmisartan:

Theo dõi nồng độ kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận. Giảm liều khởi đầu ở những người bệnh này.

Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá.

Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

Suy tim sung huyết nặng (có thể nhạy cảm đặc biệt với thay đổi trong hệ renin – angiotensin – aldosteron, đi kèm với giảm tiểu, tăng urê huyết, suy thận cấp có thể gây chết).

Mất nước (giảm thể tích và natri huyết do nôn, tiêu chảy, dùng thuốc lợi niệu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị. Không chống chỉ định tăng liều telmisartan khi có hạ huyết áp thoáng qua, nhưng phải theo dõi chặt chẽ liệu pháp điều trị sau khi huyết áp đã ổn định (như tăng thể tích dịch).

Loét dạ dày – tá tràng tiến triển hoặc bệnh dạ dày – ruột khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ ruột).

Suy gan mức độ nhẹ và trung bình. Thận trọng ở bệnh nhân bị tắc mật do thuốc được bài tiết qua mật và giảm độ thanh thải qua gan.

Hẹp động mạch thận.

Suy chức năng thận nhẹ và trung bình.

Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân có tiền sử phù mạch có hoặc không liên quan đến thuốc ức chế men chuyển hoặc chẹn thụ thể angiotensin II.

Telmisartan có thể gây rối loạn chuyển hóa porphyrin nên chỉ dùng khi không có các thuốc khác an toàn hơn để thay thế và thận trọng ở bệnh nhân nặng.

Do hydroclorothiazid:

Do thành phần thuốc có hydroclorothiazid nên người bệnh phải được theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, nhất là người bệnh dùng corticosteroid, ACTH hoặc digitalis, quinidin nguy cơ xoắn đỉnh gây rung thất); bệnh nhân nôn hoặc đang truyền dịch.

Suy thận nặng: Tăng urê huyết và có thể làm suy giảm thêm chức năng thận.

Suy gan: Dễ bị hôn mê gan.

Gút: Bệnh nặng lên.

Đái tháo đường: Chú ý điều chỉnh thuốc (insulin, thuốc hạ glucose huyết) vì thuốc có thể làm tăng glucose huyết.

Tác dụng hạ huyết áp của hydroclorothiazid tăng lên ở người bệnh sau cắt bỏ thần kinh giao cảm.

Tăng cholesterol và triglycerid trong máu. Chú ý khi dùng thuốc ở người có tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai vì thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin – angiotensin có thể gây tổn hại cho thai: Hạ huyết áp, suy thận có hồi phục hoặc không hồi phục, vô niệu, giảm sản xuất xương sọ ở trẻ sơ sinh, gây chết thai hoặc trẻ sơ sinh. Ít nước ối ở người mẹ (có thể do giảm chức năng thận của thai) kết hợp với co cứng chi, biến dạng sọ mặt và phổi giảm sản đã được thông báo. Khi phát hiện có thai, phải ngừng thuốc này càng sớm càng tốt.

Thời kỳ cho con bú:

Không biết telmisartan có tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng thiazid qua được sữa mẹ. Vì tác dụng có hại cho đứa trẻ bú mẹ, nên cần quyết định hoặc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tuỳ theo tầm quan trọng của việc dùng thuốc với người mẹ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cũng như đối với các thuốc chống tăng huyết áp khác, nên thận trọng nếu dùng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.

Tác dụng không mong muốn

Bạn có các triệu chứng phù mạch như ban da, mẩn đỏ, phù (mí mắt, mặt, môi, miệng và lưỡi), khó thở hoặc khó nuốt. Đây là các triệu chứng của phản ứng quá mẫn. Một số tác dụng không mong muốn có thể nghiêm trọng và bạn cần được hỗ trợ y tế ngay: Thông báo ngay cho bác sỹ nếu bạn gặp phải các triệu chứng sau: Nhiễm trùng huyết, một nhiễm trùng nặng kèm đáp ứng viêm toàn thân, sưng phù da và niêm mạc nhanh chóng (phù mạch). Những tác dụng này hiếm gặp (có thể ảnh hưởng đến 1 trong 1.000 người dùng thuốc) nhưng rất nghiêm trọng và bệnh nhân nên ngưng dùng thuốc và liên hệ ngay với bác sỹ. Nếu những tác dụng này không được điều trị có thể dẫn đến tử vong. Tỷ lệ nhiễm trùng huyết tăng lên khi chỉ dùng telmisartan, tuy nhiên không thể loại trừ khả năng gặp phải tác dụng này khi dùng viên kết hợp. Các tác dụng không mong muốn khác Telmisartan/ hydroclorothiazid: Thường gặp (tác dụng đến 1 trong 10 người dùng thuốc) Choáng váng. Ít gặp (tác dụng đến 1 trong 100 người dùng thuốc) Hạ kali huyết, lo lắng, ngất, cảm giác ngứa râm ran, tê tay chân (dị cảm), chóng mặt, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, hạ huyết áp đột ngột khi đứng lên, khó thở, tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi, đau lưng, co thắt cơ, đau cơ, rối loạn chức năng cương dương, đau ngực, tăng acid uric huyết. Hiếm gặp (tác dụng đến 1 trong 1.000 người dùng thuốc) Viêm phế quản, viêm họng, viêm xoang, khởi phát hoặc làm nặng thêm lupus ban đỏ hệ thống, tăng uric huyết, hạ natri niệu, trầm cảm, mất ngủ, rối loạn giấc ngủ, nhìn mờ, rối loạn thị giác, suy hô hấp (kể cả viêm phổi và phù phổi), đau bụng, táo bón, khó tiêu, nôn, viêm dạ dày, bất thường chức năng gan/ rối loạn tại gan, sưng phù da và niêm mạc nhanh chóng (phù mạch, có thể gây tử vong), ban đỏ, ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi, mày đay, đau cơ, chuột rút, đau chân, bệnh giống cúm, đau, tăng creatinin huyết, tăng creatin phosphokinase huyết, tăng enzym gan.