Chi tiết sản phẩm
Thành phần Nhôm oxid 400 mg tương đương Nhôm hydroxid 611,76 mg (dưới dạng nhôm hydroxid gel) - Magnesi hydroxid 800,4 mg (dưới dạng Magnesi hydroxid 30% paste)
Mô tả:
Công dụng (Chỉ định)
Varogel S dùng đế điều trị các bệnh sau:
- Viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, mạn tính.
- Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua,...), hội chứng dạ dày kích thích.
- Trào ngược dạ dày-thực quản.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng thuốc
Lắc kỹ trước khi dùng.
Uống giữa các bữa ăn hoặc sau khi ăn 30 phút - 2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
Liều dùng
- Viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, mạn tính: Người lớn: 10ml (1 gói) x 2- 4 lần/ngày.
- Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua ...), hội chứng dạ dày kích thích, trào ngược dạ dày - thực quản: Người lớn: 10 ml (1 gói) x 2 - 4 lần/ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Không dùng Varogel S cho những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thạn nặng.
- Bệnh nhân giảm phosphat máu.
- Bệnh nhân tăng magnesi máu.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Sử dụng đúng liều lượng và cách dùng
- Nếu sau 2 tuần các triệu chứng không cải thiện thì phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ
- Không dùng quá 6 gói/ngày mà không có chỉ định của bác sĩ.
- Thận trọng ở người bị suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan, chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa .
- Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc, có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận trọng về tương tác thuốc.
- Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Rất thường gặp là (≥1/10 ), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp ( ≥ 1/10.000 đến < 1/1000 ), rất hiếm gặp (< 1/10.000), tần số chưa rõ ( không thể ước lượng được từ các dữ liệu sẵn có ).
Varogel S nói chung không có tác dụng phụ táo bón hay tiêu chảy nhờ sự phối hợp hài hòa giữa nhôm và magnesis hydroxid
- Thường gặp: Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng
- Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm, nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.
- Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxid làm tác nhân gây dính kết phosphat
* Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc, kể cả các tác dụng phụ không được liệt kê trong tờ hướng dẫn này.