Chi tiết sản phẩm
Thành phần - Telmisartan 80mg. - Hydrochlorothiazid 12,5mg.
Mô tả:
Công dụng của TELZID 80/12.5
- Điều trị tăng huyết áp vô căn.
- Bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan hoặc hydrochlorothiazid đơn lẻ hoặc viên phối hợp Telmisartan 40mg/ Hydrochlorothiazid 12,5mg.
Liều lượng và cách dùng của TELZID 80/12.5
Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ.
* Người lớn: dùng trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp khi dùng viên Telmisartan 80 mg hoặc viên phối hợp Telmisartan 40mg/ Hydrochlorothiazid 12,5mg.
- Thông thường: uống 1 viên/ngày.
- Hiệu quả tối đa chống tăng huyết áp thường đạt được sau 4-8 tuần điều trị.
- Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
* Suy thận:
- Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: không dùng thuốc.
- Độ thanh thải creatinin 30 - 60 ml/phút: thì không cần phải điều chỉnh liều dùng.
- Nên theo đõi định kỳ chức năng thận.
* Suy gan: Không sử dụng.
* Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
* Trẻ em và bệnh nhân dưới 18 tuổi: chưa có báo cáo.
Chống chỉ định khi dùng TELZID 80/12.5
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Thời kỳ cho con bú.
- Những rồi loạn gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.
- Suy gan.
- Suy thận nặng (tốc độ thanh thải creatinin < 30ml/phút)
- Hạ kali huyết, tăng canxi huyết không đáp ứng với điều trị.
- Chống chỉ định phối hợp thuốc với aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường và suy giảm chức năng thận.
Thận trọng khi dùng TELZID 80/12.5
- Đối với bệnh nhân suy gan: Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị rối loạn ứ mật, tắc nghẽn đường mật hoặc suy gan nặng, bệnh nhân suy chức năng gan hoặc mắc các bệnh gan đang tiến triển vì có thể dẫn đến hôn mê gan.
- Bệnh nhân tăng huyết áp do động mạch thận: Có khả năng làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận khi bệnh nhân có hẹp động mạch thận.
- Suy thận và ghép thận.
- Mất thể tích nội mạch: Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra trên bệnh nhân bị mất thể tích và hoặc mất natri do liệu pháp lợi tiểu quá mạnh, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Trường hợp này thường xảy ra ở bệnh nhân sử dụng thuốc liều đầu tiên.
- Tăng aldosteron nguyên phát: Không khuyến cáo sử dụng TELZID 80/12.5.
- Các tác dụng chuyển hoá và nội tiết: Liệu pháp thiazid có thể làm giảm dung nạp glucose. Có thể cần điều chỉnh liều insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết. Đái tháo đường tiềm ẩn có thể trở thành thực thể trong quá trình điều trị bằng thiazid.
- Tăng nồng độ cholesterol và triglycerid có liên quan đến liệu pháp lợi tiểu thiazid, tuy nhiên rất ít hoặc hầu như chưa có tác dụng như vậy được báo cáo với liều 12,5 mg chứa trong Telzid 80/12,5.
- Tăng urê huyết có thể xảy ra hoặc bệnh gout có thể xuất hiện trên một vài bệnh nhân đang dùng liệu pháp thiazid.
- Cân bằng điện giải: Đối với bất kỳ bệnh nhân nào dùng liệu pháp thiazid, việc kiểm tra định kỳ các chất điện giải trong huyết thanh phải được thực hiện theo những khoảng thời gian thích hợp.
- Các thiazid có thể làm giảm đào thải canxi qua đường niệu và gây tăng canxi huyết tạm thời trong điều kiện không có rối loạn chuyển hóa canxi nào khác. Tăng canxi huyết đáng kể có thể là bằng chứng của chứng cường tuyến cận giáp ấn.
- Các thiazid đã cho thấy làm tăng đào thải magnesi qua đường tiểu, có thể dẫn đến hạ magnesi huyết.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng được.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do uống thuốc có thể gặp các tác dụng không mong muốn như ngất/xỉu, chóng mặt, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, thị lực bất thường, nhìn mờ thoáng qua, yếu cơ, chuột rút chân... nên cần thận trọng cho đối tượng này.
Tác dụng không mong muốn
- Xét nghiệm: Tăng creatinin, tăng men gan, tăng creatine phosphokinase máu, tăng acid uric, tăng triglycerid.
- Rối loạn tim: Loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh.
- Rối loạn trên hệ thống thần kinh: Ngất/xỉu, chóng mặt, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ.
- Rối loạn mắt: Thị lực bất thường, nhìn mờ thoáng qua.
- Rối loạn hô hấp: Bệnh lý hô hấp cấp (có thể có viêm phổi và phù phổi), khó thở.
- Rối loạn đường tiêu hóa: Khô miệng, tiêu chảy hoặc táo bón, đầy hơi, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, nôn, viêm dạ dày.
- Rối loạn gan - đường mật: Bất thường chức năng gan, rối loạn gan.
- Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, ban đỏ, mày đay, mồ hôi nhiều, phù mạch (nặng có thể gây tử vong).
- Rối loạn xương và mô liên kết, hệ cơ xương: Đau lưng, đau cơ, co thắt cơ, đau khớp, chuột rút, đau chân.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm kali máu, giảm natri máu, tăng uric máu.
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm phế quản, viêm họng, viêm xoang.
- Rối loạn hệ miễn dịch: tình trạng trầm trọng hoặc tiến triển bệnh ban đỏ lupus hệ thống.
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp (kẻ cả tụt huyết áp tư thế).
- Rối loạn chung và tình trạng nơi dùng: Đau ngực, hội chứng giống cúm, đau.
- Rối loạn vú và hệ thống sinh sản: Bất lực.
- Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, lo lắng.
- Yếu cơ xương, mô liên kết.
- Rối loạn thận và đường tiểu: Viêm thận mô kẽ, rối loạn chức năng thận, glucose niệu.
- Xét nghiệm: tăng triglycerid.
Lưu ý bệnh nhân thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.