Chi tiết sản phẩm
Thành phần Mỗi gói bột chứa: Diosmetin.....3g
Mô tả:
Chỉ định
Thuốc Smetstad được chỉ định dùngtrong các trường hợp sau:
Điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ emtrên 2 tuổi kết hợp với việc bổ sung nước, các chất điện giải đường uống và ngườilớn.
Điều trị triệu chứng trong tiêu chảymạn tính ở người lớn.
Điều trị triệu chứng đau liên quanđến rối loạn chức năng ruột ở người lớn.
Cách dùng Thuốc Smetstad
Cách dùng
Thuốc Smetstad được dùng bằng đườnguống.
Pha bột thuốc trong gói thành hỗn dịchngay trước khi uống.
Ở trẻ em, có thể pha thuốc trongbình với 50 ml nước, chia ra uống trong ngày hoặc trộn đều vào thức ăn lỏng nhưnước dùng, mứt quả, rau củ nghiền, thức ăn cho trẻ em.
Ở người lớn, pha loãng thuốc trongnửa ly nước.
Liều dùng
Điều trị tiêu chảy cấp:
Trẻ em trên 2 tuổi: 4 gói/ngàytrong 3 ngày đầu, sau đó 2 gói/ngày trong 4 ngày.
Người lớn: Trung bình 3 gói/ngàytrong 7 ngày. Thực tế, liều hàng ngày có thể tăng gấp đôi trong những ngày đầuđiều trị.
Chỉ định khác
Người lớn: Trung bình 9 g (3gói)/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liềudùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liềudùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo về các trường hợpquá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãydùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đãquên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùnggấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Smetstad, bạn cóthể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Táo bón hoặc tình trạng táo bón nặnghơn rất hiếm khi xảy ra. Có thể tiếp tục điều trị bằng cách giảm liều.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cầnngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xửtrí kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Smetstad chống chỉ định trongcác trường hợp sau:
Bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thànhphần nào của thuốc.
Trẻ em tiêu chảy cấp mất nước và điệngiải nặng.
Thận trọng khi sử dụng
Diosmectite được sử dụng thận trọngở những bệnh nhân có tiền sử táo bón mạn tính nghiêm trọng.
Tránh sử dụng diosmectite để điềutrị tiêu chảy cấp cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 2 tuổi. Ưu tiên sử dụng biệnpháp bù nước và điện giải đường uống khi điều trị tiêu chảy cấp.
Ở trẻ em trên 2 tuổi, điều trị tiêuchảy cấp cần kết hợp sử dụng biện pháp bù nước và điện giải (đường uống) sớm đểtránh mất nước. Tránh dùng diosmectite lâu dài.
Ở người lớn nên kết hợp bù nước vàđiện giải nếu cần thiết.
Lượng dịch cần bù bằng đường uốnghay đường tĩnh mạch phải được điều chỉnh phù hợp với mức độ tiêu chảy, tuổi vàcơ địa của bệnh nhân.
Bệnh nhân cần được thông tin đầy đủ:
Lượng dịch có thể được bù bằng nhiềuloại thức uống, mặn hoặc ngọt để bù cho việc mất dịch do tiêu chảy (lượng dịchtrung bình cho người lớn là 2 lít/ngày).
Thực phẩm dùng trong thời gian bịtiêu chảy.
Tránh dùng một số loại thực phẩm, đặcbiệt là rau sống, trái cây, rau xanh, các món cay cũng như các thực phẩm và đồuống đông lạnh.
Nên ăn cơm và đồ nấu chín.
Smetstad có chứa glucose. Bệnh nhânkém hấp thu glucose-galactose không nên uống thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ.
Thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu hoặc dữ liệu hạnchế về việc sử dụng diosmectite ở phụ nữ có thai.
Nghiên cứu trên động vật không đủ đểkết luận độc tính trên hệ sinh sản.
Khuyến cáo không sử dụngdiosmectite cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không có dữ liệu liên quan đến sử dụngdiosmectite cho phụ nữ cho con bú.
Khuyến cáo không sử dụngdiosmectite cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Tính hấp phụ của diosmectite có thểảnh hưởng đến tốc độ và hoặc mức độ hấp thu của thuốc khác. Do đó không dùng đồngthời diosmectite và các thuốc khác.
Tương kỵ thuốc
Do không có các nghiên cứu về tínhtương kỵ của thuốc, không trộn lân thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản:
Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp
Tránh xa tầm taytrẻ em