Simvastatin 10 H30v

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Hoạt chất: Simvastatin 10mg.

Mô tả:

Chỉ định:

Điều trị tăng cholesterol huyết nguyên phát hoặc rối loạn lipid huyết hỗn hợp, dưới dạng hỗ trợ cho chế độ ăn, khi sự đáp ứng của cơ thể với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị khác không dùng thuốc (tập thể dục, giảm cân) vẫn chưa đủ.

Điều trị tăng cholesterol huyết thể đồng hợp tử có tính gia đình như một sự hỗ trợ cho chế độ ăn uống và các biện pháp làm giảm lipid khác (như: gạn tách LDL) hoặc khi các biện pháp này không thích hợp.

Điều trị tăng triglycerid huyết.

Giảm tỉ lệ bệnh tật và tử vong do bệnh tim mạch ở bệnh nhân có bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch hoặc bệnh tiểu đường, với mức cholesterol bình thường hoặc tăng cao.

Liều dùng:

Tăng cholesterol huyết: Khởi đầu với 10 – 20 mg/ngày. Bệnh nhân có LDL-C > 45% có thể bắt đầu với liều 20 – 40 mg/ngày.

Tăng cholesterol huyết có tính gia đình đồng hợp tử: Khởi đầu với 40 mg/ngày. Bệnh nhân dùng đồng thời lomitapide với simvastatin, liều simvastatin tối đa là 40 mg/ngày.

Phòng ngừa tim mạch: Liều thông thường là 20 – 40 mg/ngày ở bệnh nhân có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch vành (CHD, có hoặc không tăng lipid huyết).

Liệu pháp kết hợp: Sử dụng đồng thời với các fibrate (gemfibrozil, fenofibrate), verapamil, diltiazem, dronedarone, liều simvastatin tối đa là 10 mg/ngày. Sử dụng đồng thời với amiodarone, amlodipine, verapamil, diltiazem, ranolazine, liều simvastatin tối đa là 20 mg/ngày.

Suy thận vừa, người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em tăng cholesterol huyết có tính gia đình dị hợp tử, liều khởi đầu là 10 mg x 1 lần/ngày; liều tối đa là 40 mg/ngày. Kinh nghiệm sử dụng simvastatin ở trẻ em trước tuổi dậy thì còn hạn chế.

Chỉnh liều nếu cần, thực hiện trong khoảng thời gian không ít hơn 4 tuần đến liều tối đa 80 mg/ngày.

Cách dùng:

Simvastatin STELLA 10 mg được sử dụng bằng đường uống, uống liều duy nhất vào buổi tối.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với simvastatin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Không dùng quá 10mg simvastatin/ngày khi dùng phối hợp với: verapamil, diltiazem, dronedaron. Và chống chỉ định các thuốc này với chế phẩm có hàm lượng simvastatin ≥ 20mg.

Không dùng quá 20mg simvastatin/ngày khi sử dụng phối hợp với: amiodaron, amlodipin, ranolazin.

Tác dụng phụ:

Bạn nên đi cấp cứu ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu phản ứng dị ứng như:

Phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngừng sử dụng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng như:

Đau cơ không rõ nguyên nhân, đau, hoặc yếu.

Vấn đề về trí nhớ, hay nhầm lẫn.

Sốt, mệt mỏi bất thường và nước tiểu có màu sẫm.

Đau hay rát khi đi tiểu.

Sưng tấy, tăng cân, ít hoặc không đi tiểu.

Khát nước, đi tiểu nhiều, đói, miệng khô, hơi thở mùi trái cây, buồn ngủ, khô da, mờ mắt, giảm cân.

Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

Đau đầu, đau khớp, đau cơ nhẹ.

Táo bón, đau bụng hay khó tiêu, buồn nôn.

Phát ban da nhẹ. Vấn đề giấc ngủ (mất ngủ).

Triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng.