Silygamma 150 H100vn

NSX: Germany

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Cao khô được chiết xuất từ quả cúc gai (35 - 40:1 methanol) tương đương với 150mg silymarin, tính theo silibinin.

Mô tả:

Chỉ định

Hỗ trợ điều trị bệnh viêm gan mãn tính, xơ gan và tổnthương gan do nhiễm độc.

Không dùng trong điều trị nhiễm độc cấp tính.

Cách dùng - Liềudùng

Người lớn và thiếu niên từ 12 tuổi trở lên: 1 viên, ngày 2lần, uống với lượng nước vừa đủ (khoảng 1 ly) trước hoặc trong bữa ăn trừ khicó chỉ định khác.

Bác sĩ quyết định thời gian điều trị.

Chống chỉ định

Silygamma chống chỉ định đối với trường hợp có tiền sử mẫncảm với quả Cúc gai (milk thistle) hoặc với các cây thuộc họ Cúc hoặc với bất cứthành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thậntrọng

Những bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền dạnghiếm, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùngSilygamma. Song song với việc điều trị bằng thuốc phải tránh xa các nguyên nhângây tổn thương gan (rượu).

Phải thông báo cho bác sĩ các trường hợp vàng da (sự biến đổimàu da từ vàng nhạt đến đậm, tròng trắng mắt có màu vàng).

Không có những nghiên cứu đầy đủ trên trẻ em.

Do đó Silygamma không được sử dụng cho trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi.

Tác dụng phụ

Silygamma cũng có các tác dụng không mong muốn:

Các vấn đề về tiêu hóa, ví dụ như hiếm gặp tác dụng tẩy xổnhẹ khi sử dụng thuốc.

Các phản ứng quá mẫn như nổi mề đay hay khó thở rất hiếm gặp.

Tương tác vớicác thuốc khác

Silymarin làm giảm hoạt tính của enzyme CYP3A4 in vitro.

Nếu sử dụng Silymarin cùng với các thuốc chuyển hóa bởienzyme CYP3A4 thì có thể sẽ làm thay đổi dược động học của các thuốc đó.

Sự ảnh hưởng của của các isoenzymes khác trong hệ thốngenzyme cytochrome P450 cũng phải được xem xét.

Những nghiên cứu cụ thể trên thuốc Silygamma chưa được báocáo. Tuy nhiên, nên theo dõi khi sử dụng đồng thời Silygamma với các thuốc có đặctính như trên.

Quá liều

Cho đến nay chưa quan sát thấy triệu chứng này. Các phản ứngkhông mong muốn được mô tả ở trên có thể xảy ra với mức độ nghiêm trọng hơn. Dựatrên các đặc tính nổi trội và các mô hình kiểm tra thực nghiệm trên in vitro vàin vivo, silymarin có hoạt tính chống oxy hóa và hoạt động như một bẫy thu gomcác gốc tự do. Bằng cách này, quá trình bệnh học do sự peroxide hóa lipid - chịutrách nhiệm trong sự phá hủy màng tế bào, sẽ bị gián đoạn hay ngăn chặn. Bên cạnhđó, silymarin sẽ kích thích sự tổng hợp protein và bình thường hóa sự chuyểnhóa phospholipid ở các tế bào gan bị tổn thương trước đó. Tóm lại, kết quả làmàng tế bào được ổn định và hiện tượng mất đi các thành phẩm hòa tan của tế bàogan (như các enzyme transaminase) sẽ bị ức chế và ngăn chặn.

Silymarin sẽ ức chế các chất gây độc cho gan (như các chấtđộc gây chết tế bào) ngay khi các chất này đi vào tế bào.

Silymarin làm gia tăng sự tổng hợp protein dựa trên sự kíchthích hoạt tính của RNA polymerase-l ngay tại nhân tế bào dẫn đến gia tăng sựhình thành của ribosome RNA. Do đó, sự tổng hợp những phân tử protein cấu trúcvà chức năng (enzyme) được gia tăng. Tóm lại, khả năng phục hồi và tái tạo củagan được gia tăng.

Thai kỳ và chocon bú

Không dùng Silygamma cho phụ nữ có thai.

Không dùng Silygamma cho phụ nữ cho con bú do thiếu cácnghiên cứu thích hợp.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm taytrẻ em