Chi tiết sản phẩm
Thành phần Mỗi viên nén chứa: Simvastatin 20mg, Ezetimibe 10mg.
Mô tả:
Công dụng:
Điềutrị với các thuốc làm thay đổi lipid chỉ nên là một thành phần trong nhiều biệnpháp can thiệp ở bệnh nhân có nguy cơ cao bị xơ vữa động mạch do tăngcholesterol huyết. Các thuốc làm thay đổi lipid nên được dùng để hỗ trợ cho chếđộ ăn (hạn chế chất béo bão hòa và cholesterol) và khi đáp ứng với chế độ ăn vàliệu pháp không dùng thuốc khác là không đầy đủ.
Tăngcholesterol huyết nguyên phát:
SILVASTENđược chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần, lipoprotein cholesterol tỷtrọng thấp (LDL-C), apolipoprotein (Apo B), triglycerides (TG) và lipoproteincholesterol không phải tỷ trọng cao (non-HDL-C), và tăng lipoproteincholesterol tỷ trọng cao (HDL-C) ở bệnh nhân tăng cholesterol huyết nguyên phát(gia đình dị hợp tử hoặc không) hoặc tăng lipid huyết hỗn hợp.
Tăngcholesterol huyết gia đình đồng hợp tử (HoFH):
SILVASTENđược chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-C ở bệnh nhân tăngcholesterol huyết gia đình đồng hợp tử như là một liệu pháp hỗ trợ cho các liệupháp hạ cholesterol khác (như phân tách LDL) hoặc nếu không có liệu pháp khác.
Giớihạn chỉ định:
Khôngcó sự gia tăng lợi ích của viên kết hợp trên tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do timmạch so với simvastatin.
Viênkết hợp chưa được nghiên cứu trên rối loạn lipid huyết typ I, III, IV và V Fredrickson.
Cách dùng:
SILVASTENđược sử dụng đường uống, một lần mỗi ngày vào buổi tối, không bị ảnh hưởng bởithức ăn. Không được bẻ viên.
Bệnhnhân nên theo một chế độ ăn ít cholesterol khi bắt đầu sử dụng thuốc và tiếptục theo chế độ ăn uống này trong suốt thời gian điều trị.
Liều dùng:
Ngườilớn: Liều dùng thông thường là 1 viên/ ngày.
Liềudùng simvastatin nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân dựa trên mức độ lipidhuyết tương. Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sauđó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng ngườibằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi phảnứng có hại của thuốc, đặc biệt là phản ứng có hại đối với hệ cơ.
Liềukhởi đầu simvastatin thường là 10mg hoặc 20 mg/ngày, tăng liều sau 4 tuần nếucần thiết, liều tối đa là 80 mg/ngày. Do nguy cơ tác dụng không mong muốn, liềutối đa 40mg chi sử dụng khi thật cần thiết và dưới sự theo dõi của các bác sỹchuyên khoa.
ViênSILVASTEN là dạng viên kết hợp chứa simvastatin 20 mg/ezetimibe 10mg, được sửdụng để thay thế viên simvastatin 20mg và ezetimibe 10mg riêng lẻ hoặc đượcdùng để phổi hợp thêm ezetimibe khi điều trị bằng simvastatin 20mg không đạtđược mục tiêu điều trị. SILVASTEN không thích hợp với chỉ định điều trị vớiliều lượng khác.
Ngườicao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân này.
Trẻem: Khởi đầu điều trị nên được tiến hành dưới sự theo dõicủa bác sỹ chuyên khoa.
Trẻ em≥ 10 tuổi (tình trạng dậy thì: bé trai có chỉ số tanner ≥ 11 và bé gái ít nhất1 năm sau khi có kinh nguyệt): Thông tin lâm sàng trên trẻ em (10 - 17 tuổi)còn giới hạn. Liều simvastatin nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân, liềukhởi đầu thường là 10 mg/ngày, tối đa là 40 mg/ngày.
Trẻ em< 10 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng SILVASTEN trên trẻ em < 10 tuổi dochưa đầy đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả. Kinh nghiệm trên trẻ em trước khidậy thì còn hạn chế.
Bệnhnhân suy gan: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ (chỉ sốChild-Pugh 5 - 6). Không khuyến cáo sử dụng SILVASTEN trên bệnh nhân suy gantrung bình (chỉ số Child-Pugh 7 - 9) và nặng (chỉ số Child-Pugh > 9). Chốngchỉ định cho bệnh nhân có bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyếtthanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân.
Bệnh nhânsuy thận: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ (mứclọc cầu thận ≥ 60 mL/phút/1,73 m2). Ở bệnh nhân suy thận mạn và cómức lọc cầu thận < 60 mL/phút/1,73 m2, liều SILVASTEN khuyến cáolà 1 viên/ngày uống 1 lần vào buổi tối. Thận trọng khi sử dụng liều cao hơn.
Dùngchung với amiodaron, amlodipin, ranolazin: Không nên dùng quá20mg simvastatin/ngày.
Dùngđồng thời verapamil, diltiazem, dronedaron: Chống chỉ định.
Dùngđồng thời lomitapid: Không dùng simvastatin quá 40mg khi phối hợp cùng vớilomitapid.
Chống chỉ định
Bệnhnhân mẫn cảm với simvastatin, ezetimibe hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữmang thai hoặc cho con bú.
Sửdụng chung với chất ức chế mạnh CYP3A4 (như itraconazol, ketoconazol, posaconazol,voriconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, chất ức chế HIVprotease (như nelfinavir), boceprevir, telaprevir, nefazodon, gemfibrozil,cyclosporin, danazol và các thuốc chứa cobicistat).
Phốihợp với verapamil, diltiazem, dronedaron.
Khôngdùng simvastatin quá 40mg khi phối hợp cùng với lomitapid.
Lưu ý khi sử dụng
Trướcvà trong khi điều trị với statin, nên kết hợp kiểm soát cholesterol huyết bằngcác biện pháp như chế độ ăn, giảm cân, tập thể dục, và điều trị các bệnh có thểlà nguyên nhân của tăng lipid. Phải định kỳ kiểm tra lipid huyết và điều chỉnhliều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc. Mục tiêu điều trị là giảmcholesterol LDL, mới sử dụng cholesterol toàn phần để theo dõi điều trị.
Bệnhcơ/tiêu cơ vân:
Bệnhcơ và tiêu cơ vân đã được báo cáo khi sử dụng ezetimibe. Hầu hết báo cáo tiêucơ vân xảy ra trên bệnh nhân sử dụng ezetimibe kết hợp với statin. Tuy nhiêntiêu cơ vân rất hiếm gặp ở bệnh nhân sử dụng ezetimibe đơn trị cũng như khi sửdụng đồng thời ezetimibe với các thuốc khác có thể tăng nguy cơ tiêu cơ vân.Nguy cơ tiêu cơ vân tăng khi hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase trong huyếttương tăng cao.
Phảicân nhắc bệnh cơ ở bất cứ người bệnh nào đang đang điều trị statin mà có đau cơlan tỏa, cơ yếu hoặc nắn vào đau, và/hoặc có nồng độ CK huyết tăng cao (lớn hơngấp 5 lần giới hạn cao của bình thường). Phải ngừng liệu pháp statin nếu nồngđộ CK huyết thanh tăng cao hoặc nếu chẩn đoán hoặc nghi ngờ bệnh cơ. Nếu đau cơmà không tăng hoặc tăng vừa phải CK huyết thanh (< 5 lần giới hạn cao củabình thường), phải giám sát người bệnh hàng tuần, cho tới khi các triệu chứngđỡ, nếu xấu đi, phải ngừng thuốc.
Liệupháp statin phải tạm ngừng hoặc thôi hẳn ở bất cứ người bệnh nào có biểu hiệnbị bệnh cơ cấp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp do tiêu cơvân, thí dụ như nhiễm khuẩn cấp nặng, hạ huyết áp, phẫu thuật và chấn thươnglớn, bất thường về chuyển hóa, nội tiết, điện giải hoặc co giật không kiểm soátđược.
Giảmchức năng của protein vận chuyển:
Giảmchức năng của protein vận chuyển OATP ở gan có thể tăng phơi nhiễm hệ thống củaacid simvastatin và tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân. Nguyên nhân có thể doức chế bởi tương tác thuốc (như cyclosporin) hoặc ở bệnh nhân mang gen SLCO1B1c.521T > C.
Theodõi creatin kinase (CK):
Cânnhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
Trướckhi điều trị:
Xétnghiệm CK nên được tiến hành trong các trường hợp: Suy giảm chức năng thận, lànữ giới, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiềnsử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặcuống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bịtiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặcbiệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi tiềnlâm sàng khi điều trị bằng statin.
Nếukết quả xét nghiệm CK > 5 lần ULN không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
Trongquá trình điều trị bằng statin:
Bệnhnhân cần phải thông báo ngay về đau cơ, yếu cơ hoặc co cứng cơ không rõ nguyênnhân, đặc biệt kèm với khó chịu và sốt…Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cầnlàm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
Enzymgan:
Trongcác thử nghiệm lâm sàng, một số ít người bệnh uống ezetimibe kết hợp vớisimvastatin thấy tăng rõ rệt transaminase huyết thanh (> 3 lần ULN). Khuyếncáo làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị và trong trường hợp chỉđịnh lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó (như các biểu hiện gợi ý có tổn thươnggan). Giám sát định kỳ chức năng gan như khuyến cáo trước đây thường không giúpít vì tổn thương gan nặng do dùng statin hiếm xảy ra và không tiên đoán được ởmỗi người bệnh, cần thận trọng khi dùng simvastatin ở bệnh nhân nghiện rượunặng và/hoặc có tiền sử bệnh gan. Nên ngưng hoặc giảm liều simvastatin nếu nồngđộ transaminase huyết thanh gấp 3 lần giới hạn trên của mức bình thường. Lưu ýALT có thể có nguồn gốc từ cơ, do đó nếu ALT tăng cùng với CK có thể là dấuhiệu bệnh cơ.
Suygan:
Dochưa biết ảnh hưởng khi tăng nồng độ ezetimibe ở bệnh nhân suy gan vừa hoặcnặng nên không dùng thuốc cho những bệnh nhân này.
Bệnhđái tháo đường:
Nhómstatin có thể tăng đường huyết, HbA1c ở một số bệnh nhân, cần theo dõi đườnghuyết ở bệnh nhân có nguy cơ, và có biện pháp điều trị thích hợp nếu tăng đườnghuyết. Lợi ích giảm nguy cơ biến cố tim mạch lớn hơn nguy cơ đái tháo đường,không nên ngừng điều trị statin.
Trẻem:
Antoàn và hiệu quả khi sử dụng phối hợp simvastatin và ezetimibe trên trẻ em từ10 - 17 tuổi bị tăng cholesterol huyết dị hợp từ gia đình đã được đánh giátrong một nghiên cứu lâm sàng ở bé trai (chi số Tanner ≥ 11) và bé gái ít nhất1 năm sau khi có kinh nguyệt.
Trongnghiên cứu trên không phát hiện có ảnh hưởng nào trên sự phát triển và trưởngthành của bé trai và bé gái, hoặc ảnh hưởng trên chu kỳ kinh nguyệt của bé gái.Tuy nhiên ảnh hưởng của ezetimibe trên sự phát triển và trưởng thành khi sửdụng kéo dài > 33 tuần chưa được nghiên cứu.
Ezetimibechưa được nghiên cứu tiên trẻ em < 10 tuổi hoặc bé gái chưa có kinh nguyệt.
Hiệuquả khi sử dụng ezetimibe kéo dài trên trẻ em < 17 tuổi để giảm bệnh tật vàtử vong khi trưởng thành chưa được nghiên cứu.
Cácfibrat:
Chưacó thông tin về an toàn và hiêu quả của ezetimibe phối hợp với fibrat.
Sửdụng đồng thời với thuốc chống đông coumarin:
Khi sửdụng SILVASTEN cùng với warfarin hoặc các thuốc chống đông kiểu coumarin, hoặcfluindion, cần theo dõi INR một cách thận trọng.
Bệnhphổi kẽ:
Đã cóbáo cáo bệnh phổi kẽ với một số statin, bao gồm cả simvastatin, đặc biệt là khiđiều trị lâu dài. Biểu hiện có thể bao gồm khó thở, ho khan và suy giảm sứckhỏe (mệt mỏi, giảm cân và sốt). Nếu có nghi ngờ bệnh nhân bị bệnh phổi kẽ, nênngừng statin.
Cácthận trọng khác:
Chỉdùng statin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ khi họ chắc chắn không mang thai vàchỉ trong trường hợp tăng cholesterol huyết rất cao mà không đáp ứng với cácthuốc khác.
SILVASTENcó chứa lactose, bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặcrối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng.
Tác dụng phụ:
Tácdụng không mong muốn của viên phối hợp cao hơn so với placebo:
Thườnggặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
Sinhhóa: tăng ALT và/hoặc AST, tăng CK huyết.
Ít gặp(1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
Sinhhóa: tăng bilirubin huyết, tăng acid uric huyết, tănggamma-glutamyltransferase, tăng INR, protein niệu, giảm cân.
Thầnkinh: chóng mặt, đau đầu.
Tiêuhóa: đau bụng, khó chịu ở bụng, đau bụng trên, chứng khó tiêu, đầy hơi, buồnnôn, nôn.
Da vàmô dưới da: phát ban, ngứa.
Cơxương khớp: đau khớp, co cơ, yếu cơ, khó chịu cơ vân, đau cổ, đau tứ chi.
Toànthân: suy nhược, mệt mỏi, phù ngoại biên.
Tâmthần: rối loạn giấc ngủ.
Tác dụngkhông mong muốn của viên phối hợp cao hơn so với statin đơn trị:
Thườnggặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
Sinhhóa: tăng ALT và/hoặc AST.
Cơxương khớp: đau cơ.
Ít gặp(1/1000 ≤ ADR < 1/100)
Sinhhóa: Tăng bilirubin huyết, tăng CK huyết, tăng gamma-glutamyltransferase.
Thầnkinh: đau đầu, dị cảm.
Tiêuhóa: chướng bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, trào ngược dạ dày -thực quản, nôn.
Da vàmô dưới da: ngứa, phát ban, mày đay.
Cơ xươngkhớp: đau khớp, đau lưng, co cơ, yếu cơ, đau cơ vân, đau tứ chi.
Toànthân: suy nhược, đau ngực, mệt mỏi, phù ngoại biên.
Tâmthần: Mất ngủ.
Kinhnghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường:
Máu vàbạch huyết: giảm tiểu cầu, thiếu máu.
Thầnkinh: bệnh thần kinh ngoại biên, suy giảm trí nhớ.
Hôhấp: ho, khó thở, bệnh phổi kẽ.
Tiêuhóa: táo bón, viêm tụy, viêm dạ dày.
Da vàmô dưới da: rụng tóc, hồng ban đa dạng, các phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban,mày đay, phản ứng phản vệ, phù mạch.
Cơxương khớp: chuột rút, bệnh cơ (bao gồm viêm cơ), tiêu cơ vân có hoặc không kèmtheo suy thận cấp, bệnh gân, đôi khi biến chứng đứt gân, bệnh cơ hoại tử quatrung gian miễn dịch (IMNM).
Chuyểnhóa và dinh dưỡng: giảm ngon miệng.
Mạchmáu: cơn nóng bừng, tăng huyết áp.
Toànthân: đau.
Gan -mật: viêm gan/vàng da, suy gan gây tử vong và không gây tử vong, sỏi mật, viêmtúi mật.
Hệsinh sản và ngực: rối loạn chức năng cương dương.
Tâmthần: trầm cảm, mất ngủ.
Sinhhóa: tăng phosphatase kiềm, bất thường chức năng gan.
Hiếmcó báo cáo hội chứng quá mẫn bao gồm một vài biểu hiện sau: Phù mạch, hội chứnggiống lupus, đau đa cơ dạng thấp, viêm đa cơ, viêm mạch, giảm tiểu cầu, tăngbạch cầu ái toan, tăng tốc độ lắng hồng cầu, viêm khớp và đau khớp, mày đay,nhạy cảm ánh sáng, sốt, cơn đỏ bừng, khó thở và mệt mỏi.
Đã cómột số báo cáo hiếm gặp suy giảm nhận thức (ví dụ: mất trí nhớ, hay quên, suygiảm trí nhớ, lú lẫn) liên quan đến việc sử dụng statin. Suy giảm nhận thức đãđược báo cáo với tất cả các statin. Thường không nghiêm trọng, và có khả nănghồi phục khi ngừng sử dụng statin, với thời gian khởi phát triệu chứng thay đổi(từ 1 ngày đến nhiều năm) và khả năng phục hồi triệu chứng khác nhau (trungbình 3 tuần).
TăngHbA1c và glucose huyết lúc đói đã được báo cáo với statin bao gồm cảsimvastatin.
Ngoàira những tác dụng không mong muốn sau cũng được báo cáo với một vài statin:
- Rốiloạn giấc ngủ, bao gồm ác mộng.
- Rốiloạn chức năng tình dục.
- Đáitháo đường: tần suất phụ thuộc vào có yếu tố nguy cơ hay không (glucose huyếtlúc đói ≥ 5,6 mmol/L, BMI > 30 kg/m2, tăng triglycerid, có tiềnsử tăng huyết áp).
Thuốccó thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, cần theo dõi chặt chẽ vàkhuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phảikhi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Tươngtác dược lực học:
Tươngtác với các thuốc hạ lipid huyết có thể gây bệnh cơ
Tăngnguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc sau:
-Gemfibrozil.
- Cácthuốc hạ cholesterol huyết nhóm fibrat khác.
-Niacin liều cao (> 1 g/ngày).
-Colchicin.
Fibrattăng thải trừ cholesterol qua mật, gây sỏi mật. Nghiên cứu trên chó, ezetimibelàm tăng cholesterol ở mật trong túi mật. Ảnh hưởng lâm sàng trên người chưarõ, không khuyến cáo dùng chung SILVASTEN với fibrat.
Tươngtác dược động học
Tương tác có thể làm tăng nguy cơ bệnh cơ/tiêu cơ vân
Thuốc
Khuyến cáo
Chất ức chế mạnh CYP3A4 như itraconazol, ketoconazol, posaconazol, voriconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, chất ức chế HIV protease (như nelfmavir), boceprevir, telaprevir, nefazodon, và các thuốc chứa cobicistat, gemfibrozil, cyclosporin, danazol
Chống chỉ định phối hợp.
Các fibrat khác, acid fusidic
Không khuyến cáo phối hợp
Niacin liều cao (nicotinic acid) > 1 g/ngày
Không khuyến cáo phối hợp ở bệnh nhân Châu Á
Verapamil, diltiazem, dronedaron
Không dùng quá 10mg simvastatin/ngày. Chống chỉ định phối hợp với chế phẩm có simvastatin ≥ 20mg
Amidodaron, amlodipin, ranolazin
Không dùng quá 20mg simvastatin/ngày
Lomitapid
Ở bệnh nhân tăng cholesterol gia đình huyết đồng hợp tử, không dùng quá 40mg simvastatin/ ngày
Nước ép bưởi
Tránh dùng lượng lớn nước bưởi ép (> 1 L/ngày)
Ảnh hưởngcủa các thuốc khác lên SILVASTEN:
SILVASTEN:
Niacin: Dùngchung niacin với viên phối hợp simvastatin/ezetimibe 20/10 mg tăng nhẹ hấp thucủa niacin và nicotinuric acid, ezetimibe, simvastatin, acid simvastatin.
Ezetimibe:
Thuốckháng acid: Làm giảm hấp thu ezetimibe, nhưng không ảnh hưởng đếnsinh khả dụng của ezetimibe. Sự giảm hấp thu này không có ý nghĩa lâm sàng.
Cholestyramin: Khidùng chung với ezetimibe có thể làm giảm hấp thu ezetimibe.
Cyclosporin: Dùngđồng thời ezetimibe với cyclosporin, làm tăng nồng độ trong máu của cả haithuốc đặc biệt ở bệnh nhân suy thận nặng. Nên thận trọng khi bắt đầu dùngezetimibe cho bệnh nhân đang dùng cyclosporin.
Cácthuốc nhóm fibrat: Dùng chung ezetimibe với fenofibrat hoặc gemfibrozillàm tăng tổng nồng độ ezetimibe lên 1,5 và 1,7 lần tương ứng. Mặc dù tương táctrên được coi là không có ý nghĩa lâm sàng. Chống chỉ định dùng chung vớigemfibrozil, không khuyến cáo dùng chung với các fibrat khác.
Simvastatin:
Chấtức chế CYP3A4: Simvastatin là cơ chất của CYP3A4. Sử dụng chung vớichất ức chế CYP3A4 làm tăng nguy cơ bị bệnh cơ và tiêu cơ vân do làm tăng hoạttính ức chế HMG-CoA reductase trong huyết thanh.
Chốngchỉ định sử dụng chung với chất ức chế mạnh CYP3A4 (như itraconazol, ketoconazol,posaconazol, voriconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, chất ứcchế HIV protease (như nelfinavir), boceprevir, telaprevir, nefazodon,gemfibrozil, cyclosporin, danazol và các thuốc chứa cobicistat).
Thậntrọng khi phối hợp với các chất ức chế CYP3A4 yếu hơn như fluconazol, đã có báocáo tiêu cơ vân khi dùng chung. Thận trọng khi phối hợp với các chất ức chếtrung bình CYP3A4.
Tránhdùng lượng lớn nước ép bưởi (> 1 L/ngày).
Thuốcức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C (HCV): Dùngđồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêmgan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọngnhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
Amiodaron,amlodipin, ranolazin: Không nên dùng qua 20mgsimvastatin/ngày khi sử dụng phối hợp.
Acidfusidic: Tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân khi dùng chung. Dùngchung làm tăng nồng độ trong huyết thanh của cả hai thuốc. Cơ chế chưa đượcbiết rõ. Không được sử dụng simvastatin chung với acid fusidic. Đã ghi nhậntrường hợp tiêu cơ vân khi sử dụng chung hai thuốc này. Nên ngừng statin trongthời gian dùng acid fusidic. Có thể sử dụng lại statin sau 7 ngày kể từ khingừng acid fusidic. Trong trường hợp cần phải sử dụng acid fusidic ở bệnh nhânđang dùng statin (nhiễm trùng nặng), cân nhắc dựa trên tình trạng bệnh nhân vàphải theo dõi chặt chẽ.
Lomitapid: Sửdụng phối hợp có thể tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân. Ở bệnh nhân tăngcholesterol huyết đồng hợp tử gia đình, không nên dùng phối hợpsimvastatin/ezetimibe quá 40/10 mg hằng ngày.
Chấtức chế protein vận chuyển OATP1B1: Sử dụng đồng thời vớichất ức chế OATP1B1 có thể làm tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân gây ra bởisimvastatin.
Colchicin: Sửdụng phối hợp có thể tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân.
Rifampicin: Dorifampicin cảm ứng CYP3A4, ở bệnh nhân sử dụng rifampicin kéo dài, simvastatincó thể mất tác dụng.
Niacin: Đãcó báo cáo bệnh cơ/tiêu cơ vân khi sử dụng phối hợp simvastatin với niacin ( ≥1 g/ngày).
Cácnhựa gắn acid mật: Có thể làm giảm rõ rệt khả dụng sinh học của statinkhi uống cùng, vì vậy thời gian dùng 2 thuốc này phải cách xa nhau.
Ảnh hưởngcủa SILVASTEN lên dược động học của các thuốc khác:
Thuốcchống đông: Cần theo dõi INR của bệnh nhân khi dùng đồng thời vớiwarfarin, thuốc chống đông coumarin, hoặc fluindion.
Ezetimibekhông cảm ứng enzym cytochrom P450, không thấy tương tác dược động học có ýnghĩa lâm sàng nào với các thuốc chuyển hóa bởi cytochrom P450 1A2, 2D6, 2C8,2C9, và 3A4, hoặc N-acetyltransferase.
Simvastatinkhông ức chế CYP3A4. Do đó simvastatin không ảnh hưởng nồng độ huyết tương củacác chất chuyển hóa thông qua CYP3A4.
Trẻem: Nghiên cứu tương tác chỉ thực hiện trên người lớn.
Quá liều
Silvasten:
Trongtrường hợp quá liều, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Sử dụng đồng thờiezetimibe (1000 mg/kg) và simvastatin (1000 mg/kg) được dung nạp tốt trongnghiên cứu độc tính cấp khi uống ở chuột cống và chuột nhắt. Không thấy có dấuhiệu độc tính lâm sàng trên động vật nghiên cứu. LD50 dự đoáncho cả hai loài chuột là simvastatin ≥ 1000 mg/kg, ezetimibe ≥ 1000 mg/kg.
Simvastatin:
Chỉ cómột vài ca quá liều được báo cáo. Liều cao nhất được dùng là 3,6g. Tất cả bệnhnhân phục hồi mà không bị di chứng nào.
Ezetimibe:
Trongnghiên cứu lâm sàng sử dụng ezetimibe 50 mg/ngày trên 15 người khỏe mạnh trong14 ngày, hoặc 40 mg/ngày trên 18 bệnh nhân tăng cholesterol huyết trong vòng 56ngày, thuốc được dung nạp tốt.
Mộtvài trường hợp quá liều ezetimibe đã được báo cáo, hầu hết không có tác dụngkhông mong muốn. Các tác dụng không mong muốn được báo cáo không nghiêm trọng.Khi quá liều, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháphỗ trợ khi cần thiết.
Lái xe và vận hành máy móc
Lưu ýviệc sử dụng thuốc có thể gây chóng mặt, do đó cần phải thận trọng khi lái xehoặc vận hành máy móc trong khi vẫn còn các triệu chứng trên.
Thời kỳmang thai:
Chốngchỉ định trên phụ nữ mang thai, phụ nữ có ý định mangthai hoặc nghi ngờ có thai, chỉ dùng statin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ khi họchắc chắn không mang thai và chỉ trong trườmg hợp tăng cholesterol huyết rấtcao mà không đáp ứng với các thuốc khác.
Thời kỳcho con bú:
Chốngchỉ định sử dụng trên phụ nữ cho con bú.
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánhsáng, nhiệt độ không quá 30°C.