Perindastad 4mg H1vi30v

NSX: Stella

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Viên nén Perindopril Erbumine: 4 mg.

Mô tả:

Chỉ định:

Tăng huyết áp. Triệuchứng suy tim. Giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở những bệnh nhân có tiền sử nhồimáu cơ tim và/ hoặc tái tạo lưu thông mạch.

Liều dùng:

Tăng huyết áp: Đơn trịhoặc kết hợp thuốc tăng huyết áp khác. Khởi đầu 4 mg, có thể tăng đến 8 mg sau1 tháng. Bệnh nhân cao tuổi: khởi đầu 2 mg có thể tăng dần đến 4 mg sau mộttháng điều trị tiếp, sau đó có thể tăng đến 8 mg (nếu cần) tùy thuộc vào chứcnăng thận.

Triệu chứng suy tim:Khởi đầu 2 mg, có thể tăng thêm 2 mg trong khoảng thời gian không dưới 2 tuần đến4 mg nếu dung nạp.

Bệnh động mạch vành ổnđịnh:  Khởi đầu 4 mg/ngày trong 2 tuần,sau đó tăng đến 8 mg/ngày, tùy thuộc vào chức năng thận với điều kiện liều 4 mgđược dung nạp tốt. Bệnh nhân cao tuổi, liều khởi đầu 2 mg/ngày trong 1 tuần,sau đó 4 mg x 1 lần/ngày ở tuần kế tiếp, trước khi tăng đến 8 mg/ngày tùy thuộcvào chức năng thận. Bệnh nhân suy thận: ClCr 30-60 ml/phút: 2 mg/ngày; ClCr 15– 30 ml/phút: 2 mg; dùng cách ngày thẩm phân máu (hệ số thanh thảiperindoprilat là 70 ml/phút, dùng thuốc sau thẩm phân) và ClCr < 15 ml/phút:2 mg vào ngày thẩm phân.

Cách dùng:

Được dùng bằng đườnguống một lần mỗi ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.

Chống chỉđịnh

Quá mẫn với bất kỳthành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc ức chế ACE khác.

Tiền sử phù mạchliên quan tới việc điều trị với thuốc ức chế ACE trước đó.

Tiền sử phù mạchdi truyền hoặc vô căn.

Sử dụng đồng thờivới các thuốc có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suythận (mức lọc cầu thận < 60 ml/ phút/1,73 m2).

Phụ nữ có thai vàcho con bú..

Phản ứngphụ:

Nhức đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược;khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp. Rối loạn tiêu hóakhông đặc hiệu, rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút. Nổi mẩn cục bộ trênda. Ho khan, kiểu kích ứng.

Cảnh báothận trọng

Bệnh nhân giảm thể tích hoặc hạn chế dùng muối, dùngthuốc lợi tiểu kéo dài, thẩm phân, tiêu chảy hoặc nôn, suy tim sung huyết.

Bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên, bịsuy thận trước đó hoặc điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.

Bệnh nhân suy thận, đái tháo đường, đang dùng thuốc cóthể làm tăng kali huyết thanh.

Bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật hoặc trong quátrình gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp.

Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khilái xe vận hành máy móc.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm tay trẻem