Panto - Denk 20mg H28vn

NSX: Germany

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Pantoprazol 20mg (dẫn chất của Benzimidazol)

Mô tả:

Công dụng:

Ức chếsự bài tiết acid dạ dày (nhờ phản ứng chuyên biệt với bơm proton của tế bàovách)

Chỉ định thuốcPanto Denk 20 trong các trường hợp sau:

·       Điều trị trào ngược nhẹ và các triệu chứngliên quan gồm: Ợ nóng, ợ chua, mất tiếng,...;

·       Điều trị dài ngày, đề phòng tái phát viêm thực quản trào ngược;

·       Đề phòng loét dạ dày ruột kết gây ra bởithuốc NSAID (thuốc kháng viêm không steroid)trên các bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh do điều trị liên tục với NSAID.

Liều dùng – cách dùng:

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Nên nuốt cả viênthuốc Panto Denk 20 với một ít nước, không nhai hoặc nghiền viên thuốc.

Liều dùng:

·       Với người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên:

o   Bệnh trào ngược và các triệu chứng liên quan: DùngPanto Denk 20 với liều 1 viên/lần/ngày. Các triệu chứng được cải thiện trongvòng 2 - 4 tuần điều trị. Với bệnh viêm thực quản, dùng liều 1 viên/lần/ngày.Các triệu chứng được cải thiện trong vòng 4 tuần điều trị. Nếu chưa đạt hiệu quảnhư mong muốn thì dùng thêm 4 tuần. Khi triệu chứng giảm nhẹ thì dùng 1viên/ngày;

o   Điều trị dài hạn, phòng ngừa tái phát viêm thực quảntrào ngược: Liều duy trì Panto Denk 20 là 1 viên/ngày. Có thể tăng liều tới 2viên/ngày trong trường hợp tái phát. Sau 1 đợt điều trị với liều 2 viên/ngày,có thể giảm liều còn 1 viên/ngày. Khi điều trị dài hạn, nếu trị liệu quá 1 nămthì cần được bác sĩ cho phép;

·       Người lớn: Đề phòng loét dạ dày ruột kếtdo NSAID: Dùng Panto Denk20 liều 1 viên/ngày;

·       Bệnh nhân suy gan: Liều dùng Panto Denk20 không quá 1 viên/ngày;

·       Bệnh nhân suy thận và người cao tuổi:Không cần điều chỉnh liều;

·       Trẻ em dưới 12 tuổi: Không dùng thuốcPanto Denk 20.

Lưu ý: Liềudùng thuốc Panto Denk 20 chỉmang tính chất tham khảo. Bác sĩ sẽ căn cứ vào thể trạng và mức độ diễn tiếnbệnh của người bệnh để đưa ra chỉ định phù hợp nhất.

Quá liều: Khi dùng thuốc Panto Denk 20 quáliều, bệnh nhân được rửa dạ dày, dùng thanhoạt tính và điều trị triệu chứng. Đồng thời, cần theo dõi hoạt động của tim,huyết áp; nếu bị nôn kéo dài cầntheo dõi tình trạng nước và điện giải.

Quên liều: Khi quên 1 liều thuốc Panto Denk20, người bệnh nên dùng ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian quá gần với liều tiếptheo thì bỏ qua liều đã quên, dùng liều kế tiếp như kế hoạch.

Tác dụng phụ của thuốc Panto Denk 20

Khi sử dụng thuốc Panto Denk 20, người bệnh có thểgặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như:

·       Thường gặp: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt,ban da, mày đay, khô miệng, buồn nôn,nôn ói, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đau cơ, đau khớp,...;

·       Ít gặp: Suy nhược, chóng mặt, mất ngủ,choáng váng, ngứa da, tăng enzyme gan,...

Khi gặp các tác dụng phụ do sử dụng thuốc Panto Denk 20, người bệnh nên ngưngdùng thuốc và báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra,điều trị sớm.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Panto Denk 20

Chống chỉ định sử dụng thuốc Panto Denk 20 cho cáctrường hợp sau:

·       Quá mẫn với các hoạt chất, đậu phộng, đậunành hoặc tá dược của thuốc;

·       Không dùng đồng thời với atazanavir.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Panto Denk 20:

·       Bệnh nhân suy gan cần kiểmtra enzyme gan trong quá trình điều trị với thuốc Panto Denk 20, đặc biệt làkhi điều trị dài hạn. Trong trường hợp tăng enzyme gan, cần ngưng điều trị vớithuốc này;

·       Sử dụng Panto Denk 20 để phòng ngừa loétdạ dày ruột kết gây ra bởi NSAID cần giới hạn đối với các bệnh nhân điều trịNSAID liên tục và những bệnh nhân có nguy cơ cao gặp biến chứng dạ dày ruộtnon. Cần đánh giá rủi ro trên cơ thể các yếu tố như tuổi cao (trên 65 tuổi), tiềnsử loét dạ dày ruột kết, chảy máu trong đường tiêu hóa,...;

·       Sử dụng thuốcPanto Denk 20 có thể gây kém hấp thu vitamin B12. Cần xemxét vấn đề này, đặc biệt là những bệnh nhân điều trị dài hạn có yếu tố rủi rokém hấp thu vitamin B12 hoặc lượng dự trữ vitamin B12 bị giảm đi;

·       Cần loại trừ khả năng xuất hiện u ác tínhdựa trên các dấu hiệu cảnh báo nghi ngờ hoặc có loét dạ dày vì việc dùng thuốccó thể che lấp các triệu chứng, trì hoãn việc chẩn đoán;

·       Nếu triệu chứng kéo dài dai dẳng mà đã điềutrị thích hợp thì cần xem xét kiểm tra các vấn đề sức khỏe khác. Cần theo dõi đềuđặn ở những bệnh nhân điều trị với thuốc Panto Denk 20 quá 1 năm. Cần kiểm tra ởnhững người bệnh không đáp ứng với điều trị sau 4 tuần;

·       Đối với bệnh nhân sử dụng thuốc, nguy cơthiếu magie máu có thể xảy ra. Bác sĩ cần kiểm tra nồng độ magie trước khi bắtđầu điều trị và kiểm tra định kỳ trong quá trình dùng thuốc;

·       Dùng thuốc Panto Denk 20 liều cao vàtrong thời gian dài (trên 1 năm) có thể tăng nguy cơ làm gãy xương hông, xươngsống, xương cổ tay (phần lớn ở người già hoặc có nhiều yếu tố rủi ro). Vì vậy,bệnh nhân có nguy cơ loãng xương cầnđược chăm sóc thận trọng, cần dùng vitamin D và canxi với liều lượng thích hợp;

·       Thuốc chứa maltitol nên bệnh nhân mắc vấnđề di truyền không dung nạp fructose sẽ không dùng được;

·       Một số tác dụng phụ như nhìn mờ, chóng mặtkhi dùng thuốc Panto Denk 20 cóthể gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc;

·       Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốcPanto Denk 20 ở phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Tương tác thuốc Panto Denk 20

Một số tươngtác thuốc của Panto Denk 20 gồm:

·       Thuốc làm giảm sự hấp thụ các thuốc cósinh khả dụng phụ thuộc vào pH: Ketoconazol,itraconazole, atazanavir;

·       Thuốc tác động lên hệ thống men gan. Tuynhiên, các thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có tương tác có ý nghĩa quan trọnggiữa thuốc Panto Denk 20 và các thuốc chuyển hóa qua cùng isoenzyme;

·       Có khả năng tăng chỉ số INR và thời gianprothrombin khi dùng đồng thời thuốc Panto Denk 20 và warfarin. Có nguy cơchảy máu bất thường và tử vong nên cần theo dõi các chỉ số trên khi dùng 2 loạithuốc;

·       Sucralfat có thể làm chậm hấp thu và giảmsinh khả dụng của Panto Denk 20. Vì vậy, nên dùng thuốc Panto Denk 20 ít nhất30 phút trước khi sử dụng Sucralfat.

Việc sử dụng thuốcPanto Denk 20 cần tuân thủ nghiêm ngặt mọi chỉ định của bác sĩ để đảmbảo hiệu quả điều trị và giảm tối đa nguy cơ xảy ra những biến chứng nguy hiểm.