Chi tiết sản phẩm
Thành phần Ivabradin 5mg
Mô tả:
Chỉ định:
Điều trị triệu chứng đau thắt ngực mạn tính ổn định ở bệnh nhân mạch vành có nhịp xoang bình thường.Thuốc được chỉ định:
trên những bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với chẹn beta.
hoặc phối hợp với chẹn beta trên những bệnh nhân chưa được kiểm soát đầy đủ với chẹn beta và có nhịp tim > 60 nhịp/phút.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với ivabradine hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào (xem mục Thành phần).
Nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 lần/phút trước khi điều trị, Sốc tim, Nhồi máu cơ tim cấp.
Tụt huyết áp nghiêm trọng (< 90/50 mmHg), Suy gan nặng.
Hội chứng xoang, Blốc xoang nhĩ.
Suy tim độ III-IV theo phân loại NYHA do còn thiếu dữ liệu.
Bệnh nhân phụ thuộc máy tạo nhịp.
Đau thắt ngực không ổn định.
Blốc nhĩ-thất độ 3.
Liều dùng - cách dùng:
Đối với điều trị thông thường, mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 5 mg (tương ứng với 1 viên thuốc Nisten). Sau 3-4 tuần, tùy vào đáp ứng điều trị mà có thể dùng liều tăng cường lên 7,5 mg/1 lần và uống 2 lần trong ngày. Trong trường hợp người dùng thuốc thường xuyên giảm nhịp tim xuống dưới 50 nhịp/ phút hoặc có các triệu chứng chóng mặt, giảm huyết áp do giảm nhịp tim nên điều chỉnh xuống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 2,5 mg.
Dừng điều trị bằng thuốc này đối với bệnh nhân có nhịp tim duy trì dưới 50 nhịp/ phút hoặc tần số tim thấp.
Liều dùng dành cho bệnh nhân trên 75 tuổi: liều dùng bắt đầu là 2,5 mg/ 1 lần, mỗi ngày 2 lần uống tước khi cần thiết phải tăng liều.
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ phổ biến nhất khi sử dụng Nisten là đom đóm mắt
Tác dụng phụ thường gặp trên hệ thần kinh: chóng mặt, đau đầu, hoa mắt..
Trên hệ tuần hoàn: bloc nhĩ thất độ 1, ngoại tâm thu, nhịp tim chậm..
Tác dụng phụ ít gặp trên hệ tiêu hóa: buồn nôn,khó tiêu, tiêu chảy…
Trên hệ tuần hoàn: tăng nhịp tim, huyết áp thấp, phù mạch…