Metsav 1000mg Metformin H100vn

NSX: Savi

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Metformin: 1000mg

Mô tả:

Chỉ định: Theo toa bác sĩ

Thành phần chính trong thuốc là Metformin hydrochloride – một loại thuốc uống giúp hạ đường huyết. Ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp II, khi cơ thể đói hoặc sau bữa ăn, Metformin làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương. Metformin gây ức chế tổng hợp glucose ở gan, đồng thời làm giảm hấp thu glucose ở ruột, cũng như tăng sử dụng glucose ở tế bào. Nhờ đó, cải thiện liên kết của insulin với các thụ thể, kích thích phân hủy glucose theo đường kỵ khí.

Với những tác dụng trên, thuốc Metsav 500 được chỉ định trong các trường hợp:

Người bị đái tháo đường type II, đặc biệt ở bệnh nhân thừa cân khi chế độ ăn và tập luyện không kiểm soát được lượng đường huyết.

Với người lớn: Có thể dùng riêng thuốc này hoặc kết hợp thuốc trị đái tháo đường dạng uống hoặc insulin.

Với trẻ em từ 10 tuổi trở lên: Có thể dùng riêng thuốc này hoặc kết hợp insulin..

Liều lượng và cách dùng thuốc Metsav 500

Thuốc Metsav 500 là thuốc được bào chế dưới dạng viên nên được dùng bằng đường uống.

Đối với người lớn: Liều bắt đầu là 1 viên 1 lần, ngày 2 lần vào bữa ăn. Sau đó, tăng dần liều lên 2 viên, tối đa là 5 viên, chia đều uống vào các bữa ăn trong ngày.

Đối với người cao tuổi: Liều bắt đầu và liều duy trì cần cẩn trọng hơn, vì có thể gây suy giảm chức năng thận. Tóm lại, với những người bệnh cao tuổi, không nên điều trị tới liều tối đa metformin là 5 viên 500mg (tức 2500mg) 1 ngày. Đặc biệt, khi dùng phải có sự giám sát của bác sĩ hoặc nhân viên y tế.

Đối với người chuyển từ thuốc chống đái tháo đường khác sang: Bệnh nhân chỉ cần lưu ý khi chuyển từ thuốc clorpropamid sang Metsav 500, cần cẩn thận cách nhau 2 tuần. Bởi sự tồn tại của elorpropamid trong cơ thể tại thời điểm này có thể dẫn đến tương tác thuốc gây hạ đường huyết.

Chống chỉ định thuốc Metsav 500 với những trường hợp dưới đây:

Người bị tổn thương thận hoặc gan, suy thận, suy gan

Người mẫn cảm với những thành phần có trong thuốc

Người bị suy tim, người vừa bị nhồi máu cơ tim, suy hô hấp, sốc

Người bị nhiễm độc rượu cấp tính, nghiện rượu

Trẻ em dưới 10 tuổi.

Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

            Không được sử dụng

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm tay trẻ em

 

 

 

Chỉ định

Thuốc Metsav 1000 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ II) trong đơn trị liệu khi không thể điều trị tăng glucose huyết bằng chế độ ăn đơn thuần.

Có thể dùng metformin đồng thời với một sulfonylure khi chế độ ăn và khi dùng metformin hoặc sulfonylure đơn thuần không có hiệu quả kiểm soát glucose huyết một cách đầy đủ.

Cách dùng Thuốc Metsav 1000

Cách dùng

Dùng đường uống.

Uống thuốc cùng với bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn

Liều bắt đầu là 500mg (1 viên 500mg/lần), ngày uống hai lần vào bữa ăn. Tăng thêm liều 500mg mỗi ngày nghĩa là uống 1 viên hàm lượng 1000mg/ngày, tới mức tối đa 2500mg (2 viên 1000mg, 1 viên 500mg). Với liều 2000mg (2 viên 1000mg) có thể chia làm 2 lần trong ngày. Nếu cần dùng liều 2500mg (2 viên 1000mg và 1 viên 500mg) có thể chia làm 3 lần trong ngày (sáng 500 mg, trưa 1000mg và tối 1000mg) uống vào bữa ăn để thuốc dung nạp tốt hơn.

Người cao tuổi

Liều bắt đầu và liều duy trì cần dè dặt, vì có thể có suy giảm chức năng thận. Nói chung những người bệnh cao tuổi không nên điều trị tới liều tối đa metformin.

Chuyển từ thuốc chống đái tháo đường khác sang

Nói chung không cần có giai đoạn chuyển tiếp, trừ khi chuyển từ clorpropamid sang. Khi chuyển từ clorpropamid, cần thận trọng trong 2 tuần đầu vì sự tồn lưu elorpropamid kéo dài trong cơ thể, có thể dẫn đến sự cộng tác dụng của thuốc và có thể gây hạ đường huyết.

Điều trị đồng thời metformin và sulfonylure uống

Nếu người bệnh không đáp ứng với điều trị trong 4 tuần ở liều tối đa metformin trong liệu pháp đơn, cần thêm dần một sulfonylure uống trong khi tiếp tục dùng metformin với liều tối đa, dù là trước đó đã có sự thất bại nguyên phát hoặc thứ phát với một sulfonylure. Khi điều trị phối hợp với liều tối đa của cả 2 thuốc, mà người bệnh không đáp ứng trong 1 – 3 tháng, thì thường phải ngừng điều trị bằng thuốc uống chống đái tháo đường và bắt đầu dùng insulin.

Ở người bị tổn thương thận hoặc gan

Do nguy cơ nhiễm acid lactic thường gây tử vong, nên không được dùng metformin cho người có bệnh thận hoặc suy thận và phải tránh dùng metformin cho người có biểu hiện rõ bệnh gan về lâm sàng và xét nghiệm.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không thấy giảm đường huyết sau khi uống liều 85gram metformin, mặc dù nhiễm acid lactic đã xảy ra trong trường hợp đó.

Các triệu chứng  của nhiễm acid lactic không đặc hiệu như: Nôn, đau bụng, chuột rút, cảm giác toàn thân mệt mỏi, khó thở. Các triệu chứng nặng hơn là giảm thân nhiệt và giảm nhịp tim.

Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc đến ngay bệnh viện.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Metsav 1000 , bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Những ADR thường gặp nhất của metformin là về tiêu hoá. Những tác dụng này liên quan tới liều và thường xảy ra vào lúc bắt đầu trị liệu, nhưng thường là nhất thời.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hoá: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng.

Da: Ngứa.

Chuyển hoá: Giảm nồng độ vitamin B12, hạ đường huyết.

Hệ tim mạch: Đánh trống ngực.

Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt.

Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000

Huyết học: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.

Chuyển hoá: Nhiễm acid lactic.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc Metsav 1000 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Chống chỉ định sử dụng cho trẻ em.

Những bệnh có trạng thái dị hoá cấp tính, nhiễm khuẩn, chấn thương (phải được điều trị đái tháo đường bằng insulin).

Giảm chức năng thận đối với bệnh thận, hoặc rối loạn chức năng thận (creatinin huyết thanh ≥ 1,5mg/decilit ở nam giới hoặc ≥ 1,4mg/decilit ở phụ nữ), hoặc có thể do những tình trạng bệnh lý như trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính và nhiễm khuẩn huyết gây nên.

Quá mẫn với metformin hoặc các thành phần khác.

Nhiễm acid chuyển hoá cấp tính hoặc mạn tính, có hoặc không có hôn mê (kể cả nhiễm acid-ceton do đái tháo đường).

Bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxy huyết.

Suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính.

Bệnh phổi thiếu oxy mạn tính.

Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết.

Những trường hợp mất bù chuyển hoá cấp tính, ví dụ những trường hợp nhiễm khuẩn hoặc hoại thư.

Người mang thai (phải điều trị bằng insulin, không dùng metformin).

Phải ngừng tạm thời metformin cho người bệnh chiếu chụp X-quang có tiêm chất cản quang có iod vì sử dụng những chất này có thể ảnh hưởng cấp tính chức năng thận.

Hoại thư, nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng.

Thận trọng khi sử dụng

Nhóm thuốc biguanid (bao gồm metformin) không thích hợp sử dụng cho những bệnh nhân bị hôn mê do tiểu đường và nhiễm ceton acid, hoặc những người nhiễm trùng nặng, chấn thương, hoặc gặp điều kiện khắc nghiệt khác, là các đối tượng mà biguanid khó kiểm soát việc tăng đường huyết; trong các tình huống này nên sử dụng insulin.

Biguanid không nên cho bệnh nhân thậm chí suy thận nhẹ, vì có thể khiến bệnh nhân nhiễm toan lactic, và chức năng thận phải được theo dõi trong suốt quá trình điều trị. Cơ thể mất nước (suy kiệt thể dịch) có thể góp phần vào làm suy thận. Các điều kiện liên quan đến tình trạng thiếu oxy, như suy tim cấp tính, nhồi máu cơ tim gần đây hoặc sốc, có thể làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic. Các điều kiện khác cũng có thể ảnh hưởng đến nhiễm toan lactic ở một số bệnh nhân nhận biguanid bao gồm việc uống rượu quá mức và suy gan. Cần tạm ngưng biguanid để kiểm tra y tế. Insulin được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường trong thai kỳ.

Do khả năng giảm hấp thu vitamin B12, nên khuyến khích giám sát hàng năm nồng độ vitamin B12 khi điều trị lâu dài.

Đối với người bệnh dùng metformin, cần theo dõi đều đặn các xét nghiệm cận lâm sàng, kể cả định lượng đường huyết để xác định liều metformin tối thiểu có hiệu lực. Người bệnh cần được biết thông tin về nguy cơ nhiễm acid lactic và các hoàn cảnh dễ dẫn đến tình trạng này.

Người bệnh cần khuyến cáo điều tiết chế độ ăn, vì dinh dưỡng điều trị là một khâu trọng yếu trong kiểm soát bệnh đái tháo đường. Điều trị bằng metformin chỉ được coi là hỗ trợ, không phải để thay thế cho việc điều tiết chế độ ăn hợp lý.

Metformin được bài tiết chủ yếu qua thận, nguy cơ tích lũy và nhiễm acid lactic tăng lên theo mức độ suy giảm chức năng thận.

Metformin không phù hợp để điều trị cho người cao tuổi, thường có suy giảm chức năng thận; do đó phải kiểm tra creatinin huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị.

Phải ngừng điều trị với metformin 2 - 3 ngày trước khi chiếu chụp X-quang có sử dụng các chất cản quang chứa iod, và trong 2 ngày sau khi chiếu chụp. Chỉ dùng trở lại metformin sau khi đánh giá lại chức năng thận thấy bình thường.

Có thông báo là việc dùng các thuốc uống điều trị đái tháo đường làm tăng tỷ lệ tử vong về tim mạch, so với việc điều trị bằng chế độ ăn đơn thuần hoặc phối hợp isulin với chê đệ ăn.

Sử dụng đồng thời các thuốc có tác động đến chức năng thận (tác động đến bài tiết ở ống thận) có thể ảnh hưởng đến sự phân bố metformin.

Phải ngưng metformin khi tiến hành các phẫu thuật. Không dùng metformim ớ người bệnh suy giảm chức năng gan.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

      Metformin không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Metformin chống chỉ định đối với người mang thai. Trong thai kỳ bao giờ cũng phải điều trị đái tháo đường bằng insulin.

Thời kỳ cho con bú

Không thấy có tư liệu về sử dụng metformin đối với người cho con bú; hoặc xác định lượng thuốc bài tiết trong sữa mẹ. Metformin được bài tiết trong sữa của chuột cống trắng cái cho con bú, với nồng độ có thể tương đương nồng độ trong huyết tương. Vì có trọng lượng phân tử thấp (khoảng 166) metformin có thể bài tiết trong sữa mẹ. Cần cân nhắc nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, căn cứ vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

Thông báo cho bác sĩ nếu bệnh nhân gần đây có dùng, đang dùng, hoặc có thể sẽ dùng các thuốc sau:

Thuốc lợi tiểu corticosteroid, phenytoin, acid nicotinic, phenothiazine, những chế phẫm tuyến giáp, oestrogen, thuốc tránh thụ thai uống những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, những thuốc chẹn kênh calci, isoniazid. Các thuốc này có thể dẫn đến sự giảm kiểm soát glucose huyết.

Furosemide, cimetidin: Các thuốc này có thể làm tăng nồng độ tối đa metformin trong huyết tương.

Các thuốc cationic (ví dụ: Amilorid, digoxin, morphin, ranitidin, procainamide, triamteren, quinidine, vancomycin, trimethoprim, quinine): Các thuốc này có thể làm tăng độc tính của metformin.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm tay trẻ em