Chi tiết sản phẩm
Thành phần Insulin Glargine 100UI/ml
Mô tả:
Đây là thuộc đặc trị được chỉ định bởi bác sĩ chuyên khoa
Công dụng của Bút tiêm Lantus Solostar
Bút tiêm Lantus Solostar dùng trong điều trị bệnh tiểu đường ởngười lớn, thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Cách dùng Bút tiêm Lantus Solostar
Bút tiêm Lantus đượctiêm dưới da, không được tiêm Lantus vào tĩnh mạch vì tác dụng củathuốc sẽ bị thay đổi và có thể gây hạ đường huyết.
Bác sĩ sẽ chobạn biết nên tiêm Lantus ở vùng da nào. Mỗi lần tiêm nên thay đổi vị trí tiêmtrên vùng da đã chọn.
SoloStar làbút tiêm nạp sẵn chứa insulin glargin dùng hết rồi bỏ.
Phải gắn mộtkim tiêm mới trước mỗi lần tiêm. Chỉ sử dụng loại kim tiêm tương thích vớiSoloStar.
Phải làm testan toàn trước mỗi lần tiêm.
Trước khidùng bút tiêm, cần xem kỹ ngăn chứa thuốc. Nếu thấy có những hạt lợn cợn thìkhông nên dùng bút tiêm. Chỉ sử dụng bút tiêm Lantus 100IU/ml nếu dung dịchthuốc trong, không màu và giống như nước. Không lắc hoặc trộn chung thuốc trướckhi dùng.
Để đề phònglây truyền bệnh nhiễm khuẩn, mỗi bút tiêm chỉ được sử dụng cho một bệnh nhân.Nếu nhờ người khác tiêm giúp, người này phải đặc biệt thận trọng để tránh vôtình bị kim châm và lây bệnh truyền nhiễm.
Phải bảo đảmrằng insulin không bị vấy nhiễm cồn hay thuốc sát khuẩn khác, hoặc những chấtkhác.
Phải luônluôn dùng một bút tiêm mới nếu thấy việc kiểm soát đường huyết diễn biến xấu ngoài dự kiến.Nếu nghi rằng có trục trặc khi sử dụng bút tiêm Lantus SoloStar nên hỏi lại bácsĩ.
Không đượcnạp lại thuốc vào bút tiêm rỗng mà phải hủy bỏ đúng cách.
Không đượcdùng bút tiêm Lantus SoloStar nếu nó bị hư hỏng hoặc hoạt động không đạt yêucầu, mà phải hủy đi và dùng một bút tiêm mới. Luôn luôn phải có một bút tiêmLantus 100IU/ml dự phòng trong trường hợp bút tiêm đang dùng bị hỏng hoặc bịmất.
Hướng dẫn sử dụng
Các bước sử dụng bút tiêm được đính kèm theo sảnphẩm
Bảo trì
Đừng để búttiêm bị dơ và lấm bụi.
Có thể laubên ngoài bút tiêm insulin Lantus SoloStar bằng vải thấmướt.
Không đượcnhúng nước, rửa hoặc bôi trơn bút tiêm vì sẽ làm hỏng bút.
Bút tiêmSoloStar được thiết kế để tiêm thuốc hữu hiệu và an toàn, cần nhẹ tay khi thaotác. Tránh những tình huống có thể làm hỏng bút tiêm SoloStar. Nếu e ngại búttiêm SoloStar bị hỏng, hãy sử dụng một bút tiêm mới.
Liều dùng
Dựa trên bệnhtrạng, kết quả xét nghiệm đường huyết và việc sử dụng insulin trước đó của bệnhnhân, bác sĩ sẽ:
Xác định mỗingày bạn cần bao nhiêu Lantus và dùng vào lúc nào.
Cho bạn biếtkhi nào cần kiểm tra nồng độ đường huyết và có cần xét nghiệm nước tiểu haykhông.
Cho bạn biếtkhi nào cần tiêm Lantus liều cao hơn hoặc thấp hơn.
Lantus là mộtinsulin tác dụng dài, có thể chỉ định dùng phối hợp với một insulin tác dụngngắn hoặc thuốc viên chống đái tháo đường.
Thời điểmdùng thuốc:
Mỗi ngày tiêm một mũi Lantus vào một giờ nhất định.
Ở trẻ em, chỉ có nghiên cứu tiêm thuốc vào buổi tối.
Lưu ý: Liềudùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thểtrạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảoý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu đã tiêmquá nhiều Lantus có thể bị hạ đường huyết. Hãy thường xuyên kiểm tra đườnghuyết. Nói chung, để đề phòng hạ đường huyết, bạn cần ăn nhiều đồ ăn hơn vàtheo dõi đường huyết. Để biết thông tin về điều trị hạ đường huyết, xem phầnđóng khung ở cuối tờ hướng dẫn này.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bỏ sótmột liều Lantus hoặc không tiêm đủ liều insulin, mức đường huyết của bạn có thểtăng quá cao. Hãy thường xuyên kiểm tra đường huyết. Xem thông tin về điều trị tăng đường huyết trongphần đóng khung ở cuối tờ hướng dẫn này.
Không nêntiêm liều gấp đôi để bù vào liều bị bỏ sót.
Ngưng dùngbút tiêm insulin Lantus: Việc này có thể dẫn đến tăng đường huyết nặng (nồng độđường trong máu rất cao) và nhiễm toan keton (tích tụ acid trong máu vì cơ thểtiêu thụ mỡ thay cho đường). Không nên tự ý ngưng dùng Lantus mà phải hỏi ýkiến bác sĩ.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
Chuyển hoá:Hạ đường huyết.
Da và mô dướida: Loạn dưỡng mỡ, phản ứng da và dị ứng.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR< 1/1000
Toàn thân:Phản ứng dị ứng nặng với insulin (nổi mẩn, ngứa, phù da và niêm mạc, khó thở, tụt huyết áp, tăng nhịp tim, vã mồ hôi).
Mắt: Rối loạnthị giác, mất thị lực tạm thời.
Khác: Xuấthiện kháng thể kháng insulin, phù cẳng chân và cổ chân, rối loạn vị giác, đaucơ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tácdụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở ytế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Bút tiêm Lantus chốngchỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Những trường hợp bệnh nhân bị dị ứng (tăng mẫn cảm) vớiinsulin glargin hoặc với bất cứ thành phần nào khác của Lantus.
Thận trọng khi sử dụng
Tuân thủ chặtchẽ những hướng dẫn về liều dùng, cách theo dõi (xét nghiệm máu và nước tiểu),chế độ ăn, và hoạt động thể lực (lao động chân tay và tập thể dục), kỹ thuậttiêm mà bác sĩ đã dặn.
Những nhóm bệnh nhân đặc biệt
Có ít kinhnghiệm về việc sử dụng Lantus ở trẻ em dưới 6 tuổi và bệnh nhân có chức nănggan và thận không tốt.
Khi ra nước ngoài
Trước khi đi,nên hỏi ý kiến bác sĩ về:
Khả năng kiếmđược loại insulin đang dùng ở nước đến thăm.
Nguồn cungứng insulin, bơm tiêm...
Cất giữinsulin đúng cách trong khi đi xa.
Ấn định giờăn và giờ tiêm thuốc trong khi đi.
Những ảnhhưởng có thể có của việc thay đổi múi giờ.
Những nguy cơsức khỏe mới có thể gặp ở nước đến thăm.
Những gì phảilàm trong các tình huống khẩn cấp khi thấy không khỏe hoặc bị bệnh.
Đau ốm và chấn thương
Trong nhữngtình huống sau đây, việc điều trị đái tháo đường phải thật cẩn thận:
Khi bị ốmhoặc chấn thương nặng, đường huyết của bạn có thể tăng cao (tăng đường huyết).
Nếu bạn ănuống không đầy đủ, đường huyết có thể giảm quá thấp (hạ đường huyết). Trong đasố trường hợp, bạn sẽ cần đến bác sĩ. Cần bảo đảm là phải liên hệ sớm với bácsĩ.
Nếu bạn bịđái tháo đường týp 1 (đái tháo đường lệ thuộc Insulin), đừng ngưng dùng insulinvà hãy ăn đủ carbohydrat. Luôn luôn phải báo cho người đang chăm sóc hoặc điềutrị bạn biết rằng bạn cần insulin.
Khả năng láixe và vận hành máy móc
Khả năng tậptrung và phản ứng có thể suy giảm nếu:
Bị hạ đường huyết (nồng độ đường trong máu thấp).
Bị tăng đườnghuyết (nồng độ đường trong máu cao).
Có vấn đề vềthị lực.
Hãy lưu ý đếnvấn đề này trong tất cả những tình huống có thể gây nguy hiểm cho bản thân hoặccho người khác (ví dụ lái xe hoặc vận hành máy). Nên hỏi ý kiến bác sĩ về việclái xe nếu:
Hay có cácđợt hạ đường huyết.
Giảm hoặckhông có dấu hiệu báo động của hạ đường huyết.
Thời kỳ mang thai
Báo cho bácsĩ biết nếu dự định mang thai hoặc đang có thai. Liều lượng insulin cần đượcthay đổi trong khi mang thai và sau khi sinh con. Đặc biệt, việc kiểm soát cẩnthận bệnh đái tháo đường và đề phòng hạ đường huyết là điều quan trọng đối vớisức khỏe của em bé.
Thời kỳ cho con bú
Nếu cho conbú mẹ, hãy hỏi ý kiến bác sĩ vì có thể cần phải điều chỉnh liều lượng insulinvà chế độ ăn.
Tương tác thuốc
Một số thuốccó thể làm thay đổi nồng độ đường trong máu (giảm, tăng hoặc cả hai tùy theotình huống). Trong mỗi trường hợp, cần điều chỉnh liều lượng insulin để tránhtình trạng đường huyết quá thấp hoặc quá cao. Phải thận trọng không những khibắt đầu dùng một loại thuốc mà cả khi ngưng dùng thuốc ấy.
Báo cho bácsĩ biết tất cả những thứ thuốc đang dùng, kể cả những thuốc mua không cần toa.Trước khi dùng một loại thuốc, nên hỏi bác sĩ xem nó có thể ảnh hưởng đến đườnghuyết hay không, và nếu có thì phải làm gì.
Những loạithuốc có thể làm giảm đường huyết bao gồm tất cả những thuốc trị đái tháo đườngkhác, thuốc ức chế men chuyển angiotensin (điều trị bệnh tim hoặc tăng huyết áp), disopyramid (điều trị bệnh tim),fluoxetin (điều trị trầm cảm), fibrat (được dùng để hạ thấp nồng độ lipid caotrong máu), thuốc ức chế monoamine oxidase (MAO) (được dùng để chữa trầm cảm),pentoxifyllin, ropoxyphen, salicylat (như aspirin, được dùng để giảm đau và hạsốt), và các kháng sinh sulfonamid.
Những loạithuốc có thể làm tăng đường huyết bao gồm corticoid (như “cortisone” được dùngđể chữa viêm), danazol (thuốc tác động trên sự rụng trứng), diazoxid (được dùngđể chữa tăng huyết áp), thuốc lợi tiểu (được dùng để chữa tăng huyết áp hoặcgiữ nước quá nhiều), glucagon (hormone tuyến tụy được dùng để chữa hạ đườnghuyết nặng), isoniazid (được dùng để chữa bệnh lao), các estrogen vàprogestogen (như thuốc viên tránh thai dùng trong kiểm soát sinh đẻ), các dẫnchất phenothiazin (được dùng để chữa các rối loạn tâm thần), somatropin(hormone tăng trưởng), thuốc cường giao cảm (như epinephrine [adrenalin] hoặc salbutamol,terbutalin được dùng để chữa hen suyễn), các hormon tuyến giáp (được dùng đểchữa các rối loạn tuyến giáp), các thuốc chống loạn thần không điển hình (nhưolanzapin và clozapin), thuốc ức chế protease (được dùng để chữa HIV).
Nồng độ đườnghuyết có thể tăng hoặc giảm nếu bạn đang dùng thuốc chẹn beta (được dùng đểchữa tăng huyết áp), clonidin (được dùng để chữa tăng huyết áp), muối lithium(được dùng để chữa các rối loạn tâm thần). Pentamidin (được dùng để chữa một sốbệnh nhiễm ký sinh trùng) có thể gây hạ đường huyết và đôi khi tiếp theo đó làtăng đường huyết. Thuốc chẹn beta, cũng như các thuốc liệt giao cảm khác (ví dụclonidin, guanethidin và reserpin) có thể làm lu mờ hoặc ức chế hoàn toàn cáctriệu chứng báo động của phản ứng hạ đường huyết.
Nồng độ đườngtrong máu có thể tăng hoặc giảm nếu bạn uống rượu.
Bảo quản
Để ngoài tầm tay và tầm mắt củatrẻ em.
Bút tiêm không sử dụng
Bảo quảntrong tủ lạnh (2°C - 8°C). Không được để đông lạnh.
Không đặtthuốc Lantus SoloStar gần ngăn đá hoặc vỉ đá trong tủ lạnh.
Giữ nguyênbút tiêm trong hộp để tránh ánh sáng.
Bút tiêm đang sử dụng
Bút tiêm nạpsẵn đang sử dụng hoặc được mang theo để dự trữ có thể bảo quản tối đa 4 tuần ởnhiệt độ không quá 30°C, tránh sức nóng và ánh sáng trực tiếp.
Bút tiêm đangsử dụng không nên bảo quản trong tủ lạnh. Không dùng bút tiêm sau khoảng thờigian nói trên.
Không đượctiêu hủy thuốc qua nước thải hoặc rác thải sinh hoạt.
Hướng dẫn bảo quản
Nếu SoloStarđược bảo quản lạnh, cần lấy ra khỏi tủ lạnh 1 - 2 gIờ trước khi tiêm vì tiêminsulin lạnh rất đau.
Tiêu hủy búttiêm Lantus SoloStar theo quy định của y tế.