Glockner- 10mg H100vn

NSX: Davi

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Methimazol 10 mg

Mô tả:

Chỉ định: Theo toa bác sĩ

·       Điều trị tăng năng tuyến giáp. 

·       Cải thiện tình trạng tăng năng tuyến giáp để chuẩn bị phẫuthuật cắt bỏ một phần tuyến giáp hoặc dùng iod phóng xạ.

Liều lượng - Cách dùng 

·       Thuốc được dùng bằng đường uống. Thông thường thuốc đượcchia làm 3 lần cách nhau khoảng 8 giờ.

·       Người lớn: liều khởi đầu hàng ngày là 15 mg đối với tăngnăng tuyến giáp nhẹ, 30 mg đến 40 mg cho trường hợp nặng vừa và 60 mg chotrường hợp nặng chia làm 3 liều uống cách nhau khoảng 8 giờ. Liều duy trì là 5mg đến 15 mg/ ngày.

·       Trẻ em: Liều khởi đầu hàng ngày là 0,4 mg/ kg thể trọngchia làm 3 liều uống cách nhau 8 giờ. Liều duy trì ở vào khoảng ½ liều khởiđầu.

·       glycosid nếu cần.

·       Theophylin: độ thanh thải theophylin có thể giảm khi bệnhnhân tăng năng tuyến giáp có phác đồ điều trị theophylin ổn định trở nên tốt,giảm liều theophylin nếu cần.

Quá liều và xử trí 

·       Các triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn, đau thượng vị, nhứcđầu, sốt, đau khớp, ngứa và phù. Thiếu máu bất sản (giảm toàn thể huyết cầu)hoặc mất bạch cầu hạt có thể thấy trong nhiều giờ đến cả ngày. Trường hợp ítgặp là viêm gan, triệu chứng hư thận, viêm da, tróc vảy, bệnh thần kinh, sựkích thích thần kinh trung ương hoặc trầm cảm. Mặc dù chưa nghiên cứu rõ rệt,methimazol gây mất bạch cầu hạt thường liên quan với liều từ 40 mg trở lên ởnhững bệnh nhân trên 40 tuổi.

·       Không có thông tin về LD50 của thuốc hoặc nồng độ củamethimazol trong dịch sinh vật liên quan đến độc tính và/ hoặc tử vong.

·       Nếu xảy ra quá liều bệnh nhân nên được điều trị triệu chứngvà hỗ trợ.

Chống chỉ định 

·       Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào củathuốc. 

·       Phụ nữ cho con bú vì thuốc phân bố vào sữa. 

·       Các trường hợp giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, bướu giáplan tỏa ở ngực, bệnh to cực, suy tủy hoặc gan.

Tương tác thuốc 

·       Thuốc chống đông (đường uống): Tác động của thuốc chốngđông có thể bị ảnh hưởng do tác động kháng vitamin K. 

·       Thuốc chẹn beta-adrenergic: tăng năng tuyến giáp có thể làmgia tăng chuyển hóa và thải trừ thuốc chẹn beta. Cần thiết giảm liều thuốc chẹnbeta-adrenergic khi bệnh nhân tăng năng tuyến giáp trở nên tốt hơn. 

·       Digitalis glycosid: nồng độ digitalis trong huyết thanh cóthể gia tăng khi bệnh nhân tăng năng tuyến giáp có chế độ dùng digitalisglycosid ổn định, giảm liều digitalis

Tác dụng phụ 

·       Tác dụng không mong muốn chủ yếu (ít xảy ra thường xuyênhơn các tác dụng không mong muốn thứ yếu) bao gồm ức chế khả năng tạo máu củatủy xương (chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu), thiếumáu bất sản, sốt do thuốc, hội chứng giống lupus, hội chứng tự miễn insulin (cóthể dẫn đến hôn mê do hạ đường huyết), viêm gan (vàng da có thể tồn tại trongnhiều tuần sau khi ngừng thuốc), viêm quanh động mạch và giảm prothrombinhuyết. Rất hiếm khi xảy ra viêm thận. 

·       Các tác dụng không mong muốn thứ yếu bao gồm ban da, màyđay, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, đau khớp, dị cảm, mất vị giác, rụng tóc bấtthường, đau cơ, đau đầu, ngứa, ngủ gà, viêm dây thần kinh, phù, chóng mặt,nhiễm sắc tố da, vàng da, bệnh tuyến nước bọt, bệnh hạch bạch huyết. 

·       Cần lưu ý khoảng 10% bệnh nhân tăng năng tuyến giáp khôngđược điều trị bị giảm bạch cầu (số lượng bạch cầu dưới 4000/ mm3) thường kèmtheo giảm bạch cầu hạt. 

·       Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặpphải khi sử dụng thuốc

Chú ý đề phòng 

·       Bệnh nhân dùng methimazol nên được theo dõi chặt chẽ và nênthận trọng báo cáo ngay bất cứ biểu hiện nào của mệt mỏi, đặc biệt viêm họng,phát ban da, sốt, nhức đầu, hoặc toàn thân khó chịu. Trong những trường hợp nhưvậy, cần đếm số lượng bạch cầu và đếm phân biệt để xác định xem chứng mất bạchcầu hạt có tiến triển hay không. 

·       Để xa tầm tay trẻ em. 

Phụ nữmang thai 

·       Methimazol đi qua nhau thai và có thểgây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai, thuốc có thể gây ra bướucổ, thiểu năng tuyến giáp ở thai nhi đang phát triển. Methimazol có thể được sửdụng một cách khôn ngoan trong việc điều trị cường giáp trong thai kỳ. Nếuthuốc được sử dụng trong quá trình mang thai để điều trị cường giáp, chỉnh liềucẩn thận: sử dụng một liều methimazol vừa đủ nhưng không nhiều quá, là cầnthiết và hormon tuyến giáp nên được dùng đồng thời để ngăn chặn suy giáp ởngười mẹ và có thể ở cả thai nhi. Chưa xác định được hiệu quả trên thai nhi khisử dụng hormon tuyến giáp ngoại sinh cho mẹ, vì thyroxin và triiodothyronin điqua nhau thai ít. Nói chung, sử dụng methimazol và hormon tuyến giáp cần đượctiếp tục trong suốt thai kỳ và sau khi sinh, tuy nhiên, vì rối loạn chức năngtuyến giáp giảm ở nhiều phụ nữ trong quá trình mang thai, có thể giảm liềumethimazol và ở một số bệnh nhân, methimazol có thể được ngưng 2 hoặc 3 tuầntrước khi sinh. 

·       Nếu dùng methimazol trong thời kỳ mang thai hoặc nếu cóthai trong khi đang dùng thuốc, phải báo cho người bệnh biết về mối nguy cơtiềm tàng đối với thai. 

Phụ nữ chocon bú 

·       Methimazol được phân bố vào sữa. Vìnhững tiềm năng gây các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng của methimazollên trẻ bú mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, xem xét cả tầmquan trọng của thuốc với người mẹ. 

Lái xe vàvận hành máy móc

·       Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ. Vì vậy, nên thậntrọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.