Chi tiết sản phẩm
Thành phần Metformin HCl......500 mg; Glibenclamid......5 mg; Tá dược (Avicel, lactose, PVP K30, croscarmellose sodium, magnesi stearat, HPMC, PVA, PEG 6000, titan dioxyd, talc, oxyd sắt vàng)......vừa đủ 1 viên.
Mô tả:
Chỉ định:
Điều trị đái tháo đường týp 2 nhằm kiểm soát đường huyết, kết hợp với chế độ ăn kiêng và luyện tập thể dục.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2) [xem mục Cảnh báo và thận trọng].
Bệnh nhân toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.
Bệnh nhân đã có tiền sử quá mẫn với metformin, glibenclamid, sulfonamid, các thuốc lợi tiểu có hoạt chất là sulfonamid hoặc probenecid hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Trẻ em, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Người bệnh có trạng thái dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn, chấn thương. Giảm chức năng thận do bệnh thận, hoặc rối loạn chức năng thận, hoặc có thể do những tình trạng bệnh lý như trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính và nhiễm khuẩn huyết gây nên. Bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxygen huyết, suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính, bệnh phổi thiếu oxygen mạn tính. Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết, mất bù chuyển hóa cấp tính. Hoại thư, nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng. Người bệnh chiếu chụp X quang có tiêm các chất cản quang có iod phải tạm thời ngừng metformin. Đái tháo đường phụ thuộc insulin (týp 1), đái tháo đường thiếu niên hoặc không ổn định. Hôn mê do đái tháo đường. Tổn thương nặng gan hoặc thận.
Thận trọng:
Tuân thủ chế độ ăn uống và dùng thuốc đều đặn là vấn đề hết sức quan trọng để điều trị thành công và phòng ngừa những thay đổi không mong muốn về nồng độ glucose huyết. Theo dõi đều đặn các xét nghiệm cận lâm sàng để xác định liều tối thiểu có hiệu lực. Sử dụng đồng thời các thuốc tác động đến bài tiết ở ống thận có thể ảnh hưởng đến sự phân bố thuốc. Người suy giảm chức năng thận, thiếu dinh dưỡng, bị xơ cứng động mạch não. Người bệnh dị ứng với sulfonamid và các dẫn chất sulfonamid.
Có thông báo là việc dùng các thuốc uống điều trị đái tháo đường làm tăng tỷ lệ tử vong về tim mạch, so với việc điều trị bằng chế độ ăn đơn thuần hoặc phối hợp insulin với chế độ ăn.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Thuốc chống chỉ định trên các đối tượng này.
Lái xe và vận hành máy móc:
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì những nguy cơ do hạ đường huyết có thể xảy ra.
Liều dùng và cách dùng:
Liều khuyến cáo của Metformin
Liều khởi đầu đối với bệnh nhân đang không sử dụng metformin là 500 mg, một lần/ngày, dùng đường uống. Nếu bệnh nhân không gặp phản ứng có hại đường tiêu hóa và cần phải tăng liều thì có thể dùng thêm 500 mg sau mỗi khoảng thời gian điều trị từ 1 đến 2 tuần. Liều dùng của metformin cần được cân nhắc điều chỉnh trên từng bệnh nhân cụ thể dựa trên hiệu quả và độ dung nạp của bệnh nhân và không vượt quá liều tối đa được khuyến cáo là 2000 mg/ngày.
Liều dùng của GliritDHG
Liều GliritDHG được điều chỉnh theo đáp ứng và dung nạp của từng người, tối đa không quá 2000 mg metformin/ 20 mg glibenclamid. Thuốc được uống cùng bữa ăn, khởi đầu liều thấp và tăng liều dần.
Bệnh nhân không kiểm soát được đường huyết với đơn trị metformin hoặc glibenclamid (hoặc sulfonylurê khác): Khởi đầu với GliritDHG 500mg/2,5mg hoặc GliritDHG 500mg/5mg, 2 lần/ ngày, uống cùng bữa ăn sáng và tối. Liều khởi đầu không vượt quá liều metformin hoặc glibenclamid (hay liều tương đương sulfonylurê khác) đang sử dụng. Điều chỉnh liều (không quá 500 mg metformin/ 5 mg glibenclamid mỗi lần) để đạt mục tiêu đường huyết.
Bệnh nhân đang điều trị với metformin kết hợp glibenclamid (hoặc một sulfonylurê khác): Khi chuyển qua sử dụng GliritDHG, liều khởi đầu không vượt quá liều metformin và glibenclamid (hoặc liều tương đương sulfonylurê khác) đang sử dụng. Bệnh nhân cần được kiểm soát chặt chẽ các dấu hiệu hạ đường huyết sau khi thay đổi và chỉnh liều GliritDHG như trên để đạt mục tiêu điều trị. Khi liều dùng glibenclamid ³10 mg/ ngày thì có thể chia 2 lần/ ngày.
Bệnh nhân phải tuân thủ chế độ ăn kiêng theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Khuyến cáo sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận
Đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị với metformin và đánh giá định kỳ sau đó.
Chống chỉ định metformin trên bệnh nhân có eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2
Không khuyến cáo khởi đầu điều trị với metformin ở bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng 30-45 mL/phút/1,73 m2.
Ở bệnh nhân đang sử dụng metformin và có eGFR giảm xuống dưới 45 mL/phút/1,73 m2, đánh giá nguy cơ - lợi ích khi tiếp tục điều trị.
Ngừng sử dụng metformin nếu bệnh nhân có eGFR giảm xuống dưới 30 mL/phút/1,73 m2 [xem mục Chống chỉ định, mục Cảnh báo và thận trọng].
Ngừng sử dụng metformin khi thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod
Trên những bệnh nhân có eGFR năm trong khoảng từ 30 - 60 mL/phút/1,73 m2, trên những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý về gan, nghiện rượu hoặc suy tim, hoặc trên những bệnh nhân sẽ sử dụng thuốc cản quang chứa iod qua đường động mạch, ngừng metformin trước hoặc tại thời điểm thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod. Đánh giá lại chỉ số eGFR sau khi chiếu chụp 48 giờ sử dụng lại metformin nếu chức năng thận ổn định [xem mục Cảnh báo và thận trọng].
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.