Esseil 10 H100vbf

NSX: Davi

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Cilnidipine 10mg

Mô tả:

Công dụng (Chỉ định)

Cilnidipine được chỉ định để điều trị tăng huyết áp.

Liều dùng

Người lớn:

Thông thường dùng liều 5-10 mg cilnidipin đường uống, 1 lần/ ngày sau bữa ăn sáng. Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Có thể tăng liều lên 20 mg/lần/ngày nếu đáp ứng đối với thuốc là không đủ.

Người tăng huyết áp nặng: dùng liều 10-20 mg đường uống, 1 lần/ngày sau bữa ăn sáng.

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Quá liều

Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Bệnh nhân quá mẫn với cilnidipin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có khả năng đang mang thai.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Rối loạn chức năng gan và vàng da (không rõ tần suất).

Giảm tiểu cầu

Các phản ứng phụ khác:

Tỉ lệ 0,1% ≤ 5%:

Thận: tăng creatinin hoặc nitơ urê, protein niệu dương tính

Tâm thần kinh: nhức đầu, nhức đầu âm ỉ, chóng mặt, chóng mặt khi đứng lên, cứng cơ vai

Tim mạch: đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, cảm giác nóng, điện tâm đồ bất thường (ST hạ, sóng T đảo ngược), huyết áp giảm

Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng

Quá mẫn: nổi ban

Huyết học: Tăng hoặc giảm bạch cầu (WBC), bạch cầu trung tính và hemoglobin.

Các phản ứng phụ khác: Phù (mặt, chi dưới,…), khó chịu toàn thân, tiểu dắt, tăng cholesterol huyết thanh, tăng hoặc giảm CK (CPK), acid uric, kali và phosphor huyết thanh.

Tỉ lệ <0,1%:

Thận: có cặn lắng trong nước tiểu

Tâm thần kinh: buồn ngủ, mất ngủ, run ngón tay, hay quên

Tim mạch: đau ngực, tỷ lệ tim-ngực tăng, nhịp tim nhanh, block nhĩ thất, cảm giác lạnh

Tiêu hóa: táo bón, chướng bụng, khát, phì đại lợi, ợ nóng, tiêu chảy

Quá mẫn: đỏ, ngứa

Huyết học: tăng hoặc giảm hồng cầu (RBC), hematocrit, bạch cầu ưa eosin và tế bào lympho

Các phản ứng phụ khác: cảm giác yếu, co cứng cơ sinh đôi cẳng chân, khô quanh mắt, sung huyết mắt và cảm giác kích ứng, rối loạn vị giác, đường niệu dương tính, tăng hoặc giảm đường huyết lúc đói, protein toàn phần, calci và CRP huyết thanh, ho

Không rõ tần suất:

Tâm thần kinh: tê

Tim mạch: ngoại tâm thu

Quá mẫn: nhạy cảm với ánh sáng