Emanera 40mg H28vna

NSX: Slovenia

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Mỗi viên nang kháng acid dạ dày chứa : esomeprazole magnesium dihydrat tương đương với 40mg esomeprazole.

Mô tả:

Chỉđịnh

Trẻ vị thànhniên trên 12 tuổi:

Bệnh trào ngượcdạ dày thực quản (GERD)

• Điều trịviêm loét thực quản do trào ngược.

• Phòng ngừa sựtái phát viêm thực quản.

• Điều trị triệuchứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản.

Kết hợp vớicác kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori

Người lớn:

Bệnh trào ngượcdạ dày thực quản (GERD)

• Điều trịviêm loét thực quản do trào ngược.

• Phòng ngừa sựtái phát viêm thực quản.

• Điều trị triệuchứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản.

Kết hợp vớicác kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori:

• Làm lành vếtloét dạ dày và tá tràng do Helicobacter pylori.

• Phòng ngừatái phát loét dạ dày ở những bệnh nhân bị nhiễm Helicobacter pylori.

Ở những bệnhnhân đang dùng NSAID

• Phòng chốngloét ở những bệnh nhân đang sử dụng NSAID hoặc những bệnh nhân có nguy cơ.

• Hội chứngZollinger - Ellison và các trường hợp khác có kèm theo tăng tiết axit dạ dày.

• Điều trị kéodài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằngđường tĩnh mạch.

Cáchdùng - Liều dùng

Cáchdùng:

Uống thuốc vàothời gian bất kỳ trong ngày.

Có thể uốngtrước hoặc sau khi ăn.

Nuốt cả viênthuốc với nước, không nhai hoặc nghiền trước khi uống.

Liềudùng:

Người lớn vàtrẻ em trên 12 tuổi

Bệnh trào ngượcdạ dày thực quản

• Điều trịviêm thực quản do trào ngược: 40 mg mỗi ngày trong vòng 4 tuần. Có thể dùngthêm 4 tuần nữa đối với những bệnh nhân vẫn còn viêm.

• Điều trị duytrì sau khi đã khỏi viêm thực quản: 20mg mỗi ngày.

• Điều trị triệuchứng của bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: 20mg mỗi ngày (nếu bệnh nhânkhông bị viêm thực quản do trào ngược) khoảng 4 tuần.

Điều trị kết hợpvới kháng sinh tiêu diệt Helicobacter pylori:

20 mg Emanerakết hợp với 1 g amoxicillin và 500 mg clarithromycin, ngày 2 lần trong vòng 7ngày.

Đối với nhữngbệnh nhân đang sử dụng NSAID:

• Điều trịloét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm NSAID: 20 mg mỗi ngày, trong vòng 4 đến 8tuần.

• Dự phòngloét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày - tá tràng,nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid:

Uống mỗi ngày20 mg.

Điều trị hộichứng Zollinger Ellison

Liều khởi đầukhuyến cáo là Emanera 40 mg, hai lần/ngày. Sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của từngbệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng.

Người tổnthương chức năng thận

Không cần phảiđiều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Do kinh nghiệm về việc sửdụng thuốc ở bệnh nhân bị tổn thương chức năng thận còn hạn chế nên phải thậntrọng.

Người tổnthương chức năng gan

Không cần giảmliều ở người tổn thương chức năng gan ở mức độ nhẹ đến trung bình, ở bệnh nhânsuy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa 20 mg esomeprazol.

Người cao tuổi

Không cần điềuchỉnh liều ở người cao tuổi.

Trẻ em dưới 12tuổi

Chưa có dữ liệunghiên cứu khi dùng Emanera cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Chốngchỉ định:

• Mẫn cảm vớiesomeprazole, phân nhóm benzimidazol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

• Không nên sửdụng esomeprazole đồng thời với nelfinavir, atazanavir.

Lưuý khi sử dụng

Khi có sự hiệndiện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như giảm cân đáng kể không có chủ ý,nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ bịloét dạ dày hoặc thực tế bị loét dạ dày, nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điềutrị bằng Emanera có thể làm giảm nhẹ triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩnđoán.

Bệnh nhân điềutrị thời gian dài (đặc biệt những người đã điều trị hơn 1 năm) nên được theodõi thường xuyên.

Bệnh nhân điềutrị khi cần thiết (on-demand treatment) liên hệ với bác sỹ nếu có các thay đổivề tính chất của triệu chứng. Khi kê đơn esomeprazol trong chế độ điều trị khicần thiết, nên xem xét đến mối liên quan về tương tác với các thuốc khác do nồngđộ esomeprazol trong huyết tương có thể thay đổi.

Khi kê toaesomeprazol để diệt trừ Helicobacter pylori, nên xem xét các tương tác thuốc cóthể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc. Clarithromycin là chất ức chế mạnhCYP3A4 và vì thế nên xem xét chống chỉ định và tương tác đối với clarithromycinkhi dùng phác đồ 3 thuốc cho bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chuyển hóa quaCYP3A4 như cisaprid.

Thuốc này cóchứa đường sucrose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạpfructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nêndùng thuốc này.

Điều trị bằngthuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóado Salmonella và Campylobacter.

Không khuyếncáo dùng đồng thời esomeprazole với atazanavir. Nếu sự phối hợp atazanavir vớithuốc ức chế bơm proton là không thể tránh khỏi, cần theo dõi chặt chẽ trên lâmsàng khi tăng liều atazanavir đến 400mg kết hợp với 100mg ritonavir; không nênsử dụng quá 20mg esomeprazole.

Esomeprazole,cũng như các thuốc kháng axít khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12(cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu axít dịch vị. Điều này nên được cân nhắcở những bệnh nhân có giảm dự trữ vitamin B12 hoặc có yếu tố nguy cơ giảm hấpthu vitamin B12 khi điều trị dài hạn.

Esomeprazolelà chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với esomeprazole, cầnxem xét nguy cơ tương tác thuốc với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Đã có ghinhận tương tác giữa clopidogrel và omeprazol. Không rõ mối liên quan lâm sàng củatương tác này. Nên thận trọng, không nên dùng đồng thời esomeprazol vàclopidogrel.

Đã có các báocáo về giảm magiê máu nặng ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế bơmproton (PPI) như esomeprazole trong ít nhất 3 tháng, và trong đa số các trườnghợp là trong 1 năm. Biểu hiện nặng của giảm magiê máu như mệt mỏi, cơn têtani,mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng khởi phátâm thầm và không được lưu tâm. Ở đa số các bệnh nhân, tình trạng giảm magiê máuđược cải thiện sau khi sử dụng liệu pháp magiê thay thế và ngừng sử dụng PPI. Đốivới các bệnh nhân cần được điều trị kéo dài hoặc những bệnh nhân dùng đồng thờiPPI và digoxin hoặc các thuốc khác có thể gây hạ magiê máu (ví dụ như các thuốclợi tiểu), nhân viên y tế nên cân nhắc định lượng nồng độ magiê máu trước khi bắtđầu điều trị PPI và định kỳ theo dõi trong quá trình điều trị.

Các thuốc ứcchế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm),có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy cổ xương đùi, xương cổ tay và cột sống, đặc biệtở bệnh nhân cao tuổi hoặc khi có sự hiện diện của yếu tố nguy cơ khác. Cácnghiên cứu quan sát chỉ ra rằng các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng tổngthể nguy cơ gãy xương khoảng 10-40%. Một phần trong mức tăng này có thể do cácyếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được chăm sóc theocác hướng dẫn lâm sàng hiện hành và nên được bổ sung một lượng vitamin D vàcanxi thích hợp.

Gây sai lệchcác xét nghiệm

Esomeprasolgây tăng nồng độ Chromogranin A (CgA). Nồng độ Chromogranin A (CgA) tăng có thểgây sai lệch đối với việc thăm dò tìm các khối u thần kinh nội tiết. Để tránh sựsai lệch này, nên tạm thời ngừng điều trị bằng esomeprazol ít nhất năm ngày trướckhi định lượng CgA để tránh hiện tượng tăng CgA do thuốc.

Tácdụng phụ

Các phản ứngngoại ý do thuốc sau đây đã được ghi nhận hay nghi ngờ trong các chương trìnhnghiên cứu lâm sàng của esomeprazol và theo dõi sau khi thuốc ra thị trường.Không có phản ứng nào liên quan đến liều dùng.

 

Các phản ứngnày được xếp theo tần suất xảy ra: Rất thường gặp >1/10; thường gặp ≥ 1/100đến < 1/10; ít gặp ≥ 1/1000 đến < 1/100; hiếm gặp ≥ 1/10.000 đến<1/1.000; rất hiếm gặp <1/10.000; chưa biết (không thể dự đoán từ các dữliệu đang có).

Các cơ quan bị rối loạn

Rối loạn máuvà hệ bạch huyết

Giảm bạch cầu,giảm tiểu cầu.

Mất bạch cầu hạt,giảm toàn thể huyết cầu.

Rối loạn hệ miễndịch

Phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.

Rối loạn chuyểnhóa và dinh dưỡng

Phù ngoạibiên.

Giảm natrimáu.

Giảm magiêmáu; giảm magiê máu nặng có thể liên quantới giảm canxi máu. Giảm magiê máu cũngcó thể dẫn đến giảm kali máu.

Rối loạn tâmthần

Mất ngủ.

Kích động, lúlẫn, trầm cảm.

Nóng nảy, ảogiác.

Rối loạn hệ thầnkinh

Nhức đầu.

Choáng váng, dịcảm, ngủ gà.

Rối loạn vịgiác.

Rối loạn mắt

Nhìn mờ.

Rối loạn taivà mê đạo.

Chóng mặt.

Rối loạn hô hấp,ngực và trung thất

Co thắt phế quản.

Rối loạn tiêuhóa

Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn /nôn.

Khô miệng.

Viêm miệng, nhiễm Candidađường tiêu hóa.

Viêm đại tràngvi thể.

Rối loạn gan mật

Tăng men gan.

Viêm gan có hoặckhông vàng da.

Suy gan, bệnhnão ở bệnh nhân đã có bệnh gan.

Rối loạn da vàmô dưới da

Viêm da, ngứa,nổi mẩn, mề đay.

Hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng.

Hồng ban đa dạng,hội chứng

Stevens-Johnson,hoại tử thượng bìnhiễm độc (TEN).

Rối loạn cơxương và mô liên kết.

Gãy cổ xương đùi, cổ tay và cột sống.

Đau khớp, đaucơ.

Yếu cơ.

Rối loạn thậnvà tiết niệu

Viêm thận kẽ; ởmột số bệnh nhân tình trạng suy thận đi kèm đã được báo cáo.

Rối loạn hệsinh sản và tuyến vú.

Nữ hóa tuyếnvú.

Các rối loạn tổngquát và tại chỗ

Khó ở, tăng tiếtmồ hôi.

Tươngtác với các thuốc khác

Các nghiên cứuvề tương tác thuốc mới chỉ được thực hiện ở người lớn.

Tác động củaesomeprazol trên dược động học của các thuốc khác

Đối với nhữngthuốc hấp thu phụ thuộc độ pH

Tình trạng giảmđộ axít dạ dày khi điều trị bằng esomeprazol và các PPI khác có thể làm giảmhay tăng sự hấp thu của các thuốc khác có cơ chế hấp thu phụ thuộc pH dạ dày.Giống như các thuốc làm giảm độ axít dạ dày khác, sự hấp thu của các thuốc nhưketoconazol, itraconazol và erlotinib có thể giảm và sự hấp thu của digoxin cóthể tăng lên trong khi điều trị với esomeprazol. Dùng đồng thời omeprazol(20mg/ngày) và digoxin ở các đối tượng khỏe mạnh làm tăng sinh khả dụng củadigoxin khoảng 10% (lên đến 30% ở 2 trên 10 đối tượng nghiên cứu). Hiếm có cácbáo cáo về độc tính của digoxin. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng esomeprazolliều cao ở bệnh nhân cao tuổi. Cần tăng cường theo dõi điều trị bằng digoxin.

Đã có báo cáorằng omeprazol tương tác với một số chất ức chế men protease. Chưa rõ tầm quantrọng về lâm sàng và cơ chế tác động của các tương tác đã được ghi nhận. Tăng độpH dạ dày trong quá trình điều trị với omeprazol có thể dẫn tới thay đổi sự hấpthu của chất ức chế men protease. Cơ chế tương tác khác có thể xảy ra là thôngqua sự ức chế enzym CYP2C19. Đối với atazanavir và nelfinavir, giảm nồng độ thuốctrong huyết thanh đã được ghi nhận khi dùng chung với omeprazol, do đó khôngkhuyến cáo dùng đồng thời các thuốc này.

Ở người tìnhnguyện khỏe mạnh, sử dụng đồng thời omeprazol (40mg, 1 lần/ngày) và atazanavir300mg/ritonavir 100mg làm giảm đáng kể nồng độ và thời gian tiếp xúc atazanavir(giảm AUC, Cmax và Cmin khoảng 75%). Tăng liều atazanavir đến 400mg đã không bùtrừ tác động của omeprazol trên nồng độ và thời gian tiếp xúc atazanavir. Dùngphối hợp omeprazol (20mg, 1 lần/ngày) với atazanavir 400mg/ritonavir 100mg ởngười tình nguyện khỏe mạnh làm giảm khoảng 30% nồng độ và thời gian tiếp xúcatazanavir khi so sánh với nồng độ và thời gian tiếp xúc ghi nhận trong trườnghợp dùng atazanavir 300mg/ritonavir 100mg, 1 lần/ngày mà không dùng omeprazol20mg, 1 lần/ngày. Dùng phối hợp với omeprazol (40mg, 1 lần/ngày) làm giảm trị sốtrung bình AUC, Cmax và Cmin. của nelfinavir khoảng 36-39% và giảm khoảng75-92% trị số trung bình AUC, Cmax và Cmin của chất chuyển hóa hoạt tính có tácđộng dược lý M8. Đối với saquinavir (sử dụng đồng thời với ritonavir), tăng nồngđộ thuốc trong huyết thanh (80-100%) khi dùng đồng thời với omeprazol (40mg, 1lần/ngày). Điều trị với omeprazol 20mg, 1 lần/ngày, không ảnh hưởng đến sự tiếpxúc của darunavir (khi dùng đồng thời với ritonavir) và amprenavir (khi dùng đồngthời với ritonavir). Điều trị với omeprazol 20mg, 1 lần/ngày, không ảnh hưởng đếnsự tiếp xúc amprenavir (sử dụng hay không sử dụng với ritonavir). Điều trị vớiesomeprazol 20mg, 1 lần/ngày, không ảnh hưởng đến sự tiếp xúc của amprenavir (sửdụng hay không sử dụng đồng thời với ritonavir). Điều trị với omeprazol 40mg, 1lần/ngày không ảnh hưởng tới sự tiếp xúc của lopinavir (sử dụng đồng thời vớiritonavir). Do tác động dược lực và các đặc tính dược động học tương tự củaomeprazol và esomeprazol, không khuyến cáo sử dụng esomeprazol đồng thời vớiatazanavir và chống chỉ định sử dụng esomeprazol đồng thời với nelfinavir.

Những thuốcchuyển hóa qua CYP2C19

Esomeprazol ứcchế CYP2C19, men chính chuyển hóa esomeprazol. Do vậy, khi esomeprazol đượcdùng chung với các thuốc chuyển hóa bằng CYP2C19 như diazepam, citalopram,imipramin, clomipramin, phenytoin..., nồng độ các thuốc này trong huyết tươngcó thể tăng và cần giảm liều dùng. Điều này cần được đặc biệt chú ý khi kê toaesomeprazol theo chế độ điều trị khi cần thiết. Dùng đồng thời với esomeprazol30mg làm giảm 45% độ thanh thải diazepam (một cơ chất của CYP2C19). Khi dùng đồngthời với esomeprazol 40mg làm tăng 13% nồng độ đáy (trough) của phenytoin tronghuyết tương ở bệnh nhân động kinh. Nên theo dõi nồng độ phenytoin trong huyếttương khi bắt đầu hay ngưng điều trị với esomeprazol. Omeprazol (40mg, 1 lần/ngày)làm tăng 15% Cma và 45% AUC của voriconazol (một cơ chất của CYP2C19). Khi dùngđồng thời 40mg esomeprazol ở người đang điều trị bằng warfarin trong một thửnghiệm lâm sàng đã cho thấy thời gian đông máu ở trong khoảng có thể chấp nhận.Tuy vậy, sau một thời gian lưu hành thuốc đã ghi nhận có một số rất hiếm trườnghợp tăng INR đáng kể trên lâm sàng khi điều trị đồng thời hai thuốc trên. Nêntheo dõi bệnh nhân khi bắt đầu và khi chấm dứt điều trị đồng thời esomeprazol vớiwarfarin hoặc các dẫn chất khác của coumarin.

Omeprazol,cũng như esomeprazol, hoạt động như các chất ức chế CYP2C19. Trong một nghiên cứuchéo, omeprazol sử dụng với liều 40mg trên đối tượng khỏe mạnh đã làm tăng Cmaxvà AUC của cilostazol tương ứng 18% và 26% và Cmax và AUC của một chất chuyểnhóa có hoạt tính của nó tương ứng 29% và 69%. Ở người tình nguyện khỏe mạnh,khi dùng chung với 40mg esomeprazol, diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độcisaprid trong huyết tương theo thời gian (AUC) tăng lên 32% và thời gian bánthải cisaprid kéo dài thêm 31% nhưng nồng độ đỉnh cisaprid trong huyết tươngtăng lên không đáng kể. Khoảng QTc hơi kéo dài sau khi dùng cisaprid riêng lẻ,không bị kéo dài hơn nữa khi dùng đồng thời cisaprid với esomeprazol.Esomeprazol đã được chứng tỏ là không có tác động đáng kể về lâm sàng trên dượcđộng học của amoxicillin, quinidin.

Những nghiên cứungắn hạn đánh giá việc sử dụng đồng thời esomeprazol với naproxen hay rofecoxibchưa xác định được bất cứ tương tác dược động học nào liên quan về mặt lâmsàng.

Kết quả từ cácnghiên cứu trên đối tượng khỏe mạnh đã chỉ ra tương tác Dược động/Dược lực(PK/PD) giữa clopidogrel (liều nạp 300 mg/liều duy trì hàng ngày 75mg) vàesomeprazol (40mg uống 1 lần/ngày) dẫn đến giảm nồng độ và thời gian tiếp xúc vớichất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel trung bình 40% và giảm sự ức chế tốiđa kết tập tiểu cầu (gây ra bởi ADP) trung bình 14%.

Trong mộtnghiên cứu trên người khỏe mạnh, khi sử dụng đồng thời clopidogrel với phối hợpliều cố định esomeprazole 20mg + ASA 81 mg, nồng độ và thời gian tiếp xúc củachất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel giảm gần 40% so với sử dụngclopidogrel đơn thuần. Tuy nhiên, mức độ tối đa ức chế kết tập tiểu cầu (gây rabởi ADP) trên những đối tượng này là như nhau ở nhóm clopidogrel đơn thuần vànhóm clopidogrel phối hợp với (esomeprazol + ASA).

Số liệu chưanhất quán về biểu hiện lâm sàng của tương tác Dược động/Dược lực củaesomeprazol trên các biến cố tim mạch chính đã được báo cáo từ các nghiên cứuquan sát và nghiên cứu lâm sàng. Nhằm mục đích thận trọng, việc dùng đồng thờiclopidogrel không được khuyến khích.

Chưa biết cơchế

Việc sử dụng đồngthời với esomeprazol đã được báo cáo làm tăng nồng độ huyết thanh củatacrolimus.

Khi dùng đồngthời các PPI, nồng độ methotrexat được báo cáo là tăng lên ở một số bệnh nhân.Khi dùng liều cao methotrexat, nên cân nhắc dừng tạm thời esomeprazole.

Ánh hưởng củacác thuốc khác trên dược động học của esomeprazol:

Esomeprazol đượcchuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. Khi dùng đồng thời esomeprazol với một chất ứcchế CYP3A4, clarithromycin (500 mg, 2 lần/ngày) làm tăng gấp đôi diện tích dướiđường cong (AUC) của esomeprazol. Dùng đồng thời esomeprazol cùng với một chất ứcchế cả hai CYP2C19 và CYP3A4 có thể làm tăng hơn hai lần nồng độ và thời giantiếp xúc của esomeprazol. Chất ức chế CYP2C19 và CYP3A4 voriconazol làm tăngAUC của omeprazol lên 280%. Không cần điều chỉnh liều esomeprazol thường xuyêntrong những tình huống này. Tuy nhiên, sự điều chỉnh liều cần được lưu ý ở nhữngbệnh nhân suy gan nặng hoặc điều trị lâu dài.

Các thuốc cảm ứngCYP2C19 hoặc CYP3A4 hoặc cả hai (như rifampicin và có St. John’s) có thể gây giảmnồng độ esomeprazol huyết thanh do tăng chuyển hóa esomeprazol.

Quáliều

Cho đến nay córất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tảcó liên quan đến việc dùng liều 280mg là các triệu chứng trên đường tiêu hóa vàtình trạng mệt mỏi. Các liều đơn esomeprazol 80mg vẫn an toàn khi dùng. Chưa cóchất giải độc đặc hiệu. Esomeprazol gắn kết mạnh với protein huyết tương và vìvậy không dễ dàng thẩm phân được. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệuchứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.

Láixe và vận hành máy móc

Emanera không ảnhhưởng đến lái xe và vận hành máy móc.

Thaikỳ và cho con bú

Thời kỳ mangthai:

Chưa có đủ dữliệu lâm sàng về việc dùng Emanera trên phụ nữ có thai. Khi dùng hỗn hợp đồngphân racemic của omeprazol, dữ liệu trên số lượng lớn phụ nữ có thai có dùngthuốc từ các nghiên cứu dịch tễ chứng tỏ thuốc không gây dị tật hoặc độc tínhtrên bào thai. Các nghiên cứu về esomeprazol trên động vật không cho thấy thuốccó tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp trên sự phát triển của phôi/thainhi. Các nghiên cứu trên động vật với hỗn hợp racemic cũng không cho thấy cótác động có hại trực tiếp hay gián tiếp trên tình trạng mang thai, sự sinh nởhoặc sự phát triển sau sinh. Nên thận trọng khikê toa cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ chocon bú:

Người ta chưabiết esomeprazol có tiết qua sữa mẹ hay không. Không có nghiên cứu nào trên phụnữ cho con bú được thực hiện. Vì vậy, không nên dùng Emanera trong khi cho conbú.

Bảoquản:

Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm tay trẻ em