Dafrazol C14v

NSX: Trapha

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Omeprazole 20mg

Mô tả:

Công dụng của Thuốc Dafrazol 20mg

Chỉ định

Thuốc Dafrazol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Với người Iớn:

Điều trị và phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng.

Phối hợp với thuốc kháng sinh để diệt trừ H.pylori trong bệnh loét dạ dày - tá tràng.

Điều trị và phòng ngừa loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.

Điều trị viêm thực quản trào ngược.

Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.

Với trẻ em từ 2 tuổi trở lên và nặng trên 20kg:

Điều trị viêm thực quản trào ngược.

Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

Với trẻ em trên 4 tuổi và nặng trên 30kg:

Kết hợp với kháng sinh để điều trị loét dạ dày tá tràng do H. pylori.

Cách dùng Thuốc Dafrazol 20mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Nên uống vào buổi sáng, tốt nhất không dùng cùng với thức ăn, nuốt cả viên với một nửa ly nước. Không được nhai hay nghiền nát viên.

Với bệnh nhân khó nuốt và trẻ em, có thể mở vỏ nang, trộn hạt thuốc với nước hoặc nước trái cây sau đó nuốt với một nửa ly nước, chú ý nên dùng ngay (hoặc trong vòng 30 phút) và không được nhai hạt thuốc.

Liều dùng

Với người lớn

Điều trị loét dạ dày

Uống 1 viên/ngày trong 4 tuần. Tiếp tục điều trị 4 tuần nếu chưa được chữa lành hoàn toàn. Với bệnh nhân kém đáp ứng: Uống 2 viên/ngày trong 8 tuần.

Điều trị loét tá tràng

Uống 1 viên/ngày trong 2 tuần. Tiếp tục điều trị 2 tuần nếu chưa được chữa lành hoàn toàn. Với bệnh nhân kém đáp ứng, uống 2 viên/ngày trong 4 tuần.

Phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng

Uống 1 viên/ngày (có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần thiết).

Phối hợp với thuốc kháng sinh để diệt trừ H. pylori trong bệnh loét dạ dày - tá tràng.

Phối hợp với thuốc kháng sinh trong phác đồ điều trị, trong đó liều dùng của thuốc là: Uống 2 viên/ngày chia thành 1-2 lần. Các phác đồ này uống trong 1 tuần.

Nếu bệnh nhân vẫn dương tính với H. pylori. lặp lại phác đồ điều trị.

Điều trị và phòng ngừa loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid

Điều trị: Uống 1 viên/ngày trong 4 tuần. Nếu chưa được chữa lành hoàn toàn, tiếp tục điều trị thêm 4 tuần nữa.

Phòng ngừa: Uống 1 viên/ngày.

Điều trị viêm thực quản trào ngược

Uống 1 viên/ngày trong 4 tuần. Điều trị lâu hơn nếu chưa được chữa lành hoàn toàn.

Trường hợp bệnh nặng: Uống 2 viên/ngày trong 8 tuần.

Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản

Điều trị: Uống 1 viên/ngày. cần theo dõi nếu chưa kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần.

Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison

Liều khởi đầu: 3 viên/ngày. Điều chỉnh liều nếu cần thiết nhưng với liều trên 80mg (4 viên) phải được chia nhỏ thành 2 lần/ngày.

Với trẻ em từ 2 tuổi trở lên và nặng trên 20kg

Điều trị viêm thực quản trào ngược

Uống 1 viên/ngày, có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần thiết.

Thời gian điều trị: 4 - 8 tuần.

Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày - thực quản

Uống 1 viên/ngày, có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần thiết.

Thời gian điều trị: 2 - 4 tuần.

Cần theo dõi nếu chưa kiểm soát được triệu chứng.

Với trẻ em trên 4 tuổi và nặng trên 30kg

Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét dạ dày tá tràng do H. pylori.

Phối hợp với thuốc kháng sinh trong phác đồ điều trị, trong đó liều dùng của thuốc là: Uống 2 viên/ngày chia thành 2 lần. Các phác đồ này uống trong 1 tuần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có nhiều thông tin về ảnh hưởng khi dùng thuốc quá liều trên người. Theo y văn, liều lên tới 560mg đã được mô tả, và theo một số báo cáo đã nhận được khi liều lên tới 2400mg (gấp 120 lần liều điều trị), triệu chứng khi quá liều là: Buồn nôn, nôn, chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy và đau đầu, ngoài ra còn lãnh đạm, trầm cảm. lú lẫn. Các triệu chứng thoáng qua và không để lại hậu quả nghiêm trọng.

Cách xử trí: Điều trị triệu chứng nếu cần thiết.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Dafrazol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

 

Hệ cơ quan, tần suất gặp

Tác dụng không mong muốn

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

 

Hiếm gặp (1/10.000 < ADR. < 1/1.000)

Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Rất hiếm gặp (ADR <1/10.000)

Mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ các tế bào máu.

Rối loạn hệ miễn dịch

 

Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000)

Các phản ứng quá mẫn: Sốt, phù mạch, sốc phản vệ

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

 

Ít gặp (1/10,000 < ADR < 1/1,000)

Giảm natri máu.

Chưa rõ

Giảm magie máu, giảm magie máu nặng có thể dẫn đến giảm calci máu. Giảm magie máu cũng có thể liên quan tới giảm kali máu.

Rối loạn tâm thần

 

Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100)

Mất ngủ.

Hiếm gặp ( 1/10.000 < ADR < 1/1.000)

Lo lắng, lú lẫn, trầm cảm.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10,000)

Kích động, ảo giác.

Rối loạn hệ thần kinh

 

Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10) 

Nhức đầu.

Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100)

Chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ.

Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000)

Rối loạn mùi vị.

Rối loạn thị giác

 

Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000)

Mờ mắt.

Rối loạn thính giác và tiền đình

 

Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100)

Chóng mặt.

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất

 

Hiếm gặp ( 1/10.000 < ADR < 1/1.000)

Co thắt phế quản.

Rối loạn tiêu hóa

 

Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10)

Đau bụng, táo bón. tiêu chảy, đầy hơi. buồn nôn/ nôn.

Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000)

Khô miệng, viêm miệng, nhiễm nấm Candida đường tiêu hóa.

Chưa rõ

Viêm đại tràng vi thể.

Rối loạn gan mật

 

Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100)

Tăng men gan.

Hiếm gặp ( 1/10.000 < ADR < 1/1.000)

Viêm gan có hoặc không có vàng da.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)

Suy gan, bệnh não ở người suy gan.

Rối loạn da và các mô dưới da

 

Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100)

Viêm da, ngửa, phát ban, nổi mề đay.

Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000)

Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)

Hồng ban đa dạng, hội chứng Steven - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.

Chưa rõ

Lupus ban đỏ bán cấp.

Rối loạn xương khớp và mô liên kết

 

Ít gặp(l/1.000 < ADR < 1/100)

Gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống.

Hiếm gặp ( 1/10.000 < ADR < 1/1.000)

Đau khớp, đau cơ.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)

Yếu cơ.

Rối loạn thận và tiết niệu

 

Hiếm gặp ( 1/10.000 < ADR < 1/1.000)

Viêm thận kẽ.

Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú

 

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)

Nữ hóa tuyến vú ở đàn ông.

Rối loạn chung

 

Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100)

Mệt mỏi, phù ngoại biên.

Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000)

Tăng tiết mồ hôi.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Chống chỉ định

Thuốc Dafrazol chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không dùng đồng thời Omeprazol với nelfinavir.

Thận trọng khi sử dụng

Trước khi dùng thuốc cho người loét dạ dày, phải loại trừ khả bị u ác tính (thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán).

Sử dụng đồng thời với atazanavir không được khuyến nghị, tuy nhiên nếu bắt buộc phải sử dụng kết hợp, phải theo dõi lâm sàng khi tăng liều atazanavir tới 400mg với ritonavir 100mg, liều Omeprazol không nên vượt quá 20mg (1 viên).

Sử dụng omeprazol làm giảm hấp thu Vitamin B12..

Sử dụng đồng thời omeprazol với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. cần xem xét nguy cơ tương tác thuốc, chẳng hạn tương tác của omeprazol và clopidogrel.

Hạ magie máu nặng được báo cáo ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế bơm proton như omeprazol ít nhất 3 tháng và nhiều trường hợp trong 1 năm. Triệu chứng hạ magie máu như mệt mỏi, co thắt cơ, mê sảng, co giật, rối loạn nhịp tâm thất có thể xảy ra nhưng chúng bắt dầu thầm lặng và bị bỏ qua. Để cải thiện rối loạn này, cần bổ sung magie và ngưng dùng thuốc ức chế bơm proton.

Đối với bệnh nhân điều trị kéo dài hoặc sử dụng thuốc với digoxin hoặc thuốc gây hạ magie máu, nên xem xét do nồng độ magie máu trước khi bắt đầu và định kỳ trong quá trình điều trị.

Dùng liều cao và kéo dài (trên 1 năm), có thể tăng nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và cột sống, chủ yếu ở người cao tuổi hoặc khi có mặt các yếu tố nguy cơ. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được quan tâm và bổ sung vitamin D, calci.

Thuốc ức chế bơm proton có liên quan đến trường hợp rất hiếm xảy ra của Lupus ban đỏ bán cấp, nếu tổn thương xảy ra cần tìm sự giúp đỡ y tế và xem xét dừng thuốc.

Nên dừng điều trị bằng omeprazol ít nhất 5 ngày trước khi đo chromogranin A (xét nghiệm khối u thần kinh nội tiết) để tránh sự ảnh hưởng kết quả xét nghiệm.

Một số trẻ em mắc bệnh mãn tính có thể cần điều trị lâu dài, mặc dù điều này không được khuyến nghị.

Sử dụng omeprazol có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

Khi sử dụng thuốc điều trị kéo dài, đặc biệt khi vượt quá 1 năm, bệnh nhân nên được giám sát thường xuyên.

Thuốc có sử dụng tá dược sucrose, do dó bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu enzym sucrase-isomaltase không nên sử dụng thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Omeprazol không có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên các phản ứng có hại của thuốc như chóng mặt và rối loạn thị giác có thể xảy ra, khi đó bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Omeprazol có thể được sử dụng trong thời gian mang thai. Kết quả 3 nghiên cứu dịch tễ học tiến cứu (có hơn 1000 kết quả phơi nhiễm) cho thấy không có tác dụng phụ của omeprazol đến thai kỳ hoặc đến sức khỏe của thai nhi và trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú

Omeprazol được bài tiết vào sữa mẹ nhưng không có khả năng ảnh hưởng đến con bú khi sử dụng mức liều điều trị.

Tương tác thuốc

Ảnh hưởng của omeprazol đến dược động học của các hoạt chất khác

Các hoạt chất hấp thu phụ thuộc vào pH

Sự giảm nồng độ acid trong dạ dày trong quá trình điều trị với omeprazol có thể làm tăng hoặc giảm sự hấp thu của các hoạt chất hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày.

Nelfìnavir, atazanavir:

Nồng độ trong huyết tương của nelfìnavir và atazanavir giảm khi sử dụng đồng thời với omeprazol.

Sừ dụng phối hợp omeprazol với nelfinavir bị chống chỉ định. Việc sử dụng phối hợp với omeprazol (40mg một lần mỗi ngày) giảm sự hấp thu nelfinavir 40% và sự hấp thu của chất chuyển hóa có hoạt tính M8 75 - 90%. Sự tương tác này có thể liên quan đến sự ức chế CYP2C19.

Khuyến cáo không nên dùng đồng thời omeprazol và atazanavir. Dùng đồng thời omeprazol (40mg một lần mỗi ngày) và atazanavir 300mg/ritonavir 100mg ở người tình nguyện, kết quả làm giảm 75% sự hấp thu atazanavir. Tăng liều atazanavir đến 400mg không bù lại được cho tác động của omeprazol đến sự hấp thu atazanavir. Sử dụng đồng thời omeprazol (20mg một lần mỗi ngày) với atazanavir 400mg/ritonavir 100mg ở người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy sự giảm khoảng 30% sự hấp thu atazanavir so với liều atazanavir 300mg/ritonavir 100mg một lần mỗi ngày.

Digoxin:

Điều trị đồng thời với omeprazol (20mg mỗi ngày) và digoxin ở người khỏe mạnh làm tăng sinh khả dụng của digoxin 10%. Độc tính của digoxin hiếm khi được báo cáo. Tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng omeprazol liều cao ở người già. Theo dõi điều trị digoxin nên được tăng cường.

Clopidogrel:

Các kết quả nghiên cứu ở những người khỏe mạnh cho thấy tương tác dược động học/dược lực học giữa clopidogrel (liều nạp 300mg/liều duy trì 75mg hằng ngày) và omeprazol (liều uống 80mg hằng ngày) dẫn đến giảm phơi nhiễm chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel trung bình 46%. và giảm sự ức chế kết tập tiểu cầu tối đa (do ADP gây ra) trung bình 16%. Dữ liệu không nhất quán về tác động lâm sàng của tương tác dược lực học/dược động học của omeprazol đối với các biến cố tim mạch chính đã được báo cáo từ các các nghiên cứu quan sát và lâm sàng. Để phòng ngừa, không nên dùng đồng thời omeprazol và clopidogrel.

Các hoạt chất khác:

Sự hấp thu posaconazol, erlotinib, ketoconazol và itraconazol giảm đáng kể và do đó tác dụng lâm sàng có thể bị suy giảm. Tránh sử dụng đồng thời với posaconazol và erlotinib.

Các hoạt chất chuyển hóa bởi CYP2C19

Omeprazol là chất ức chế trung bình CYP2C19 - enzym chuyển hóa chính của omeprazol. Do đó, quá trình chuyển hóa của các hoạt chất sử dụng đồng thời cũng chuyển hóa bởi CYP2C9, có thể bị giảm và sự phơi nhiễm toàn thân của những chất này tăng lên. Ví dụ về các thuốc như vậy là R-warfarin, các thuốc kháng vitamin K. cilostazol, diazepam và phenytoin.

Cilostazol:

Omeprazol, được dùng ở liều 40mg ở người khỏe mạnh ở một nghiên cứu cắt ngang, làm tăng Cmax và AUC của cilostazol lần lượt 18% và 26%, và một trong các chất chuyển hóa có hoạt tính lần lượt 29% và 69%.

Phenytoin:

Theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương dược khuyến cáo trong 2 tuần đầu sau khi bắt đầu điều trị bằng omeprazol, và nếu điều chỉnh liều phenytoin, theo dõi và tiếp tục hiệu chỉnh liều sẽ diễn ra đến khi ngừng điều trị bằng omeprazol.

Các trường hợp chưa rõ cơ chế

Saquinavir:

Việc sử dụng phối hợp omeprazol với saquinavir/ritonavir dẫn đến tăng nồng độ saquinavir trong huyết tương xấp xỉ 70% liên quan đến khả năng dung nạp tốt ở bệnh nhân nhiễm HIV.

Tacrolimus:

Việc dùng đồng thời với omeprazol đã được báo cáo làm tăng nồng độ tacrolimus trong huyết thanh, cần tăng cường theo dõi nồng độ tacrolimus cũng như chức năng thận (độ thanh thải creatinin), và liều tacrolimus được hiệu chỉnh nếu cần.

Methotrexat:

Khi dùng phối hợp với chất ức chế bơm proton, nồng độ methotrexat được báo cáo là tăng ở một số bệnh nhân. Khi dùng methotrexat liều cao, cần xem xét ngừng dùng omeprazol tạm thời.

Ảnh hưởng của các hoạt chất khác đến dược động học của omeprazol

Các chất ức chế CYP2C19 hoặc CYP3A4: Vì omeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4, các hoạt chất ức chế CYP2C19 hoặc CYP3A4 (như clarithromycin và voriconazol) có thể dẫn đến tăng nồng độ omeprazol trong huyết thanh bằng cách làm giảm tốc độ chuyển hóa omeprazol. Việc điều trị phối hợp với voriconazol dẫn đến tăng gấp đôi mức độ phơi nhiễm omeprazol. Đo liều cao omeprazol được thải trừ tốt, việc hiệu chỉnh liều omeprazol là không cần thiết. Tuy nhiên, cần cân nhắc hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy gan nặng và nếu được chỉ định điều trị dài hạn.

Các chất cảm ứng CYP2C19 hoặc CYP3A4: Các hoạt chất cảm ứng CYP2C19 hoặc CYP3A4 hoặc cả hai (như rifampicin và St John’s wort) có thể dẫn tới giảm nồng độ omeprazol trong huyết tương bằng cách tăng tốc độ chuyển hóa omeprazol.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm tay trẻ em