Chi tiết sản phẩm
Thành phần hoạt chất Ursodeoxycholic acid 150mg
Mô tả:
Chỉđịnh
Hòa tan các sỏicholesterol mật từ nhỏ tới trung bình không phẫu thuật được (không cản tia X) vớichức năng túi mật bình thường.
Cáchdùng - Liều dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đườnguống.
Liều dùng
Người lớn: 6 –12mg/ kg/ ngày một lần vào buổi tối hoặc chia liều. Ở bệnh nhân béo phì có thểtăng lên 15mg/ kg/ ngày nếu cần thiết.
Thời gian điềutrị có thể kéo dài đến 2 năm phụ thuộc vào kích thước sỏi và nên tiếp tục 3tháng sau khi sỏi hòa tan hoàn toàn.
Trẻ em: Khôngkhuyến cáo.
Chốngchỉ định
Bệnh nhân sỏicalci có cản tia X, hoặc có túi mật không chức năng.
Phụ nữ mangthai hoặc có thể mang thai.
Bệnh nhân bị bệnhgan mạn tính, loét dạ dày, loét tá tràng hoặc các bệnh lý viêm ruột non và ruộtkết.
Sỏicholesterol bao bọc bởi calci hoặc sỏi bao gồm sắc tố mật không bị hòa tan bởiacid ursodeoxycholic.
Nếu phải láixe thường xuyên, bạn không nên sử dụng acid ursodeoxycholic. Bởi thuốc có thểgây ra triệu chứng chóng mặt, làm bạn mất tập trung.
Bệnh nhân bị bệnhgan mạn tính, loét dạ dày, loét tá tràng hoặc các bệnh lý viêm ruột non và ruộtkết.
Sỏicholesterol bao bọc bởi calci hoặc sỏi bao gồm sắc tố mật không bị hòa tan bởiacid ursodeoxycholic.
Lưuý khi sử dụng
Bệnh nhân có vấnđề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, sự thiếu hụt Lapp lactose hoặckém hấp thu glucose- galactose không nên sử dụng acid ursodeoxycholic.
Để xa tầm taytrẻ em.
Tácdụng phụ
Thuốc có thểgây buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, tăng creatinin, tăng glucose huyết, giảm bạchcầu, loét dạ dày, phát ban da và ngứa. Có thể tạo một lớp calci trên bề mặt sỏilàm cho chúng không thể bị hòa tan bằng liệu pháp acid mật, nên một số bệnhnhân có thể phải cần đến phẫu thuật.
Thông báo chothầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tươngtác với các thuốc khác
Acidursodeoxycholic không được sử dụng đồng thời với thuốc ngừa thai dùng đường uống,các hormon estrogen và các thuốc khác làm giảm nồng độ cholesterol máu và tăngnồng độ cholesterol mật. Thuốc kháng acid gắn acid mật trong ruột. Những thuốcnhư than hoạt, colestipol và cholestyramin gắn acid mật in vitro. Những thuốctrên nên tránh sử dụng trong thời gian sử dụng liệu pháp acid mật vì chúng cóthể giới hạn hiệu quả điều trị. Acid ursodeoxycholic có thể tăng độ hấp thu vànồng độ huyêt thanh của cyclosporin ở vài bệnh nhân.
Quáliều
Các acid mậtđược thải qua phân dạng không đổi hoặc dạng biến đổi bởi vi khuẩn. Chưa rõ độctính nghiêm trọng xảy ra sau khi quá liều. Độc tính rõ nhất là tiêu chảy, có thểđược xử trí bằng điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Láixe và vận hành máy móc
Nếu phải láixe thường xuyên, bạn không nên sử dụng acid ursodeoxycholic. Bởi thuốc có thểgây ra triệu chứng chóng mặt, làm bạn mất tập trung.
Thaikỳ và cho con bú
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Bảoquản:
Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp
Tránh xa tầm tay trẻ em