Atorpa- E 40/10 H30vbf

NSX: Apimed

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Atorvastatin 40 mg. Ezetimibe 10 mg.

Mô tả:

CHỈĐỊNH

Phòng ngừa bệnhtim mạch:

ATORPA- E đượcchỉ định để giảm nguy cơ các biến cố tim mạch ở những bệnh nhân bệnh động mạchvành (CHD) và tiền sử hội chứng mạch vành cấp tính (ACS), hoặc trước đó có hoặckhông được điều trị bằng statin.

Tăngcholesterol máu:

ATORPA- E được chỉ định như một liệu pháp hỗ trợ cho bệnh nhân người lớn cótăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có tính chất gia đình và không cótính chất gia đình) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp khi sử dụng sản phẩm phối hợpthích hợp cho:

Bệnh nhân không đáp ứng điều trị với statin đơn độc.

Bệnh nhân đã được điều trị bằng statin và ezetimibe.

Tăngcholesterol máu đồng hợp tử gia đình (HoFH):

ATORPA- E được chỉ định như một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở bệnhnhân HoFH. Bệnh nhân cũng có thể sử dụng các phương pháp điều trị bổ sung (ví dụ:Lọc bỏ LDL).

CÁCHDÙNG, LIỀU DÙNG

Cáchdùng:

ATORPA- E được dùng đường uống. Uống một liều duy nhất trong ngày, trong hoặcsau bữa ăn.

Liềudùng:

Tăngcholesterol máu và/ hoặc bệnh nhân động mạch vành (có tiền sử hội chứng mạchvành cấp tính):

Bệnh nhân nên có chế độ ăn kiêng lipid thích hợp và nên tiếp tục chế độ ănnày trong thời gian điều trị với ATORPA- E.

Liều lượng của ATORPA- E là 10/ 10 mg/ ngày đến 80/ 10 mg/ ngày. Không phảitất cả các liều đều có sẵn. Liều thường dùng là 10/ 10 mg/ lần/ ngày. Khi bắt đầuđiều trị với ATORPA- E hoặc trong trường hợp điều chỉnh liều, nồng độcholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C), các yếu tố nguy cơ bệnh mạchvành và đáp ứng của bệnh nhân đối với liệu pháp hạ cholesterol thông thường sẽđược xem xét.

Liều dùng nên được cụ thể hóa cho từng bệnh nhân dựa trên hiệu quả của cácxét nghiệm cũng như đáp ứng với liệu pháp hạ lipid đang sử dụng. Khi cần điềuchỉnh liều lượng, cần tuân thủ khoảng cách ít nhất 4 tuần.

Bệnh nhân tăngcholesterol máu đồng hợp tử gia đình (HoFH):

Liều đề nghị cho những bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đìnhlà ATORPA- E 10/ 10 mg/ ngày hoặc 80/ 10 mg/ ngày. ATORPA- E nên sử dụng bổ trợcho các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác (như lọc bỏ LDL) ở những bệnhnhân này hoặc nếu những điều trị này không có sẵn.

Kết hợp vớicác thuốc khác:

Nên dùng ATORPA- E trước ≥ 2 giờ hoặc sau ≥ 4 giờ sau khi dùng thuốc hấp thụacid mật.

Ở những bệnh nhân dùng thuốc kháng virus viêm gan C có chứa elbasvir hoặcgrazoprevir đồng thời với ATORPA- E, liều ATORPA- E không được vượt quá 20/ 10mg/ ngày.

 Các đối tượng đặc biệt:

Người cao tuổi:

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.

Trẻ em:

Tính an toàn và hiệu quả của ATORPA- E ở trẻ em chưa được chứng minh.

Suy gan:

Nên thận trọng khi sử dụng ATORPA- E ở những bệnh nhân suy gan. ATORPA- Echống chỉ định ở những bệnh nhân bị bệnh gan hoạt động.

Suy thận:

Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Nếu quên uống một liều thuốc, người bệnh uống ngay khi nhớ. Tuy nhiên, nếugần thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôiliều để bù liều đã quên.

Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

CHỐNGCHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với atorvastatin, ezetimibe hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Bệnh gan thể hoạt động hoặc tăng transaminase huyết thanh (tăng gấp 3 lầngiới hạn trên mức bình thường) kéo dài không rõ nguyên nhân.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Bảoquản:

Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm tay trẻ em