Atorpa- E 20/10 H30vbf

NSX: Apimed

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat) 20mg Ezetimib 10mg

Mô tả:

Chỉ định sử dụng thuốc Atorpa E

Thuốc Atorpa E được chỉ định sử dụngchủ yếu cho các trường hợp dưới đây:

Dự phòng bệnh tim mạch: Thuốc AtorpaE được chỉ định sử dụng nhằm làm giảm các nguy cơ gặp phải biến cố tim mạch ởnhững người mắc động mạch vành, có tiền sử mắc hội chứng mạch vành cấp tính hoặctrước đó chưa được điều trị bằng thuốc Statin.

Điều trị tăng cholesterol máu: Chỉđịnh Atorpa E như một liệu pháp hỗ trợ cho người bị tăng cholesterol máu nguyênphát (dị hợp tử có / không có tính chất gia đình), rối loạn lipid máu hỗn hợpkhi dùng sản phẩm phối hợp phù hợp cho:

Người bệnh đã được điều trị bằngEzetimibe và Statin.

Người bệnh không đáp ứng điều trị vớithuốc Statin riêng lẻ.

Điều trị tăng cholesterol máu đồnghợp tử gia đình: Thuốc Atorpa E được sử dụng như liệu pháp bổ trợ cho chế độ ănkiêng của bệnh nhân thuộc nhóm này. Ngoài ra, người bệnh cũng có thể sử dụng mộtsố phương pháp điều trị bổ sung khác, chẳng hạn như lọc bỏ cholesterol LDL.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Atorpa E

Không sử dụng thuốc Atorpa E chocác trường hợp dưới đây:

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặcquá mẫn với Ezetimibe, Atorvastatin hay bất kỳ dược chất nào khác có trong thuốc.

Bệnh nhân mắc bệnh gan thể hoạt độnghoặc bị tăng gấp 3 lần mức transaminase huyết thanh so với giới hạn bình thườngtrong thời gian dài mà không rõ nguyên nhân.

Chống chỉ định thuốc Atorpa E chophụ nữ đang trong thời kỳ mang thai, dự định có thai hoặc bà mẹ đang nuôi conbú.

Chống chỉ định dùng thuốc Atorpa Echo bệnh nhân bị suy tim chưa được điều trị ổn định.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Atorpa E

Liều dùng thuốc Atorpa E

Liều lượng sử dụng thuốc Atorpa E sẽđược xác định cụ thể dựa trên mục tiêu điều trị cũng như đối tượng bệnh nhân nhấtđịnh:

Liều điều trị tăng cholesterol máu và động mạch vành:

Uống 10 / 10mg – 80 / 10mg / ngày.Liều dùng thông dụng nhất theo khuyến cáo của bác sĩ là 10 / 10mg / lần / ngày,tương đương 10mg Atorvastatin và 10mg Ezetimibe / lần / ngày.

Bệnh nhân nên kết hợp chế độ ănkiêng lipid phù hợp trong suốt thời gian điều trị bằng thuốc Atorpa E.

Có thể cân nhắc liệu pháp hạcholesterol thông thường khi bắt đầu cho bệnh nhân điều trị bằng Atorpa E hoặcđiều chỉnh liều thuốc. Bác sĩ sẽ đánh giá các yếu tố, bao gồm: nguy cơ bệnh mạchvành, nồng độ cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp và đáp ứng của bệnh nhân đốivới liệu pháp hạ cholesterol.

Dựa trên kết quả xét nghiệm và đáp ứngcủa bệnh nhân đối với liệu pháp hạ lipid đang được áp dụng, bác sĩ sẽ đưa ra liềudùng cụ thể hoá. Nếu cần thiết phải điều chỉnh liều Atorpa E, liều điều chỉnh cầncách ít nhất 4 tuần.

Liều điều trị tăng cholesterol máu đồng hợp tử giađình:

Uống 10 / 10mg / ngày hoặc 80 /10mg / ngày. Có thể sử dụng thuốc Atorpa E như liệu pháp bổ trợ cho phương phápgiảm lipid máu khác (ví dụ lọc bỏ LDL) cho nhóm bệnh nhân này.

Liều Atorpa E kết hợp với các thuốc khác:

Có thể uống Atorpa E trước 22 giờhoặc sau 24 giờ sau khi uống các loại thuốc hấp thụ axit mật.

Dùng phối hợp Atorpa E với các thuốckháng vi rút viêm gan C có chứa Grazoprevir hoặc Elbasvir. Tuy nhiên, liều thuốcAtorpa E không nên vượt quá 20 / 10mg / ngày.

Cách sử dụng thuốc Atorpa E

Khi bắt đầu sử dụng thuốc Atorpa E,bệnh nhân cần tuân theo một chế độ ăn uống hạn chế cholesterol và duy trì chế độnày trong suốt quá trình điều trị. Do thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nênbệnh nhân cần sử dụng bằng đường uống.

Thuốc Atorpa E nên uống cùng nước lọchoặc nước đun sôi để nguội thay vì các thức uống chứa cồn, nước có gas hoặc chứachất kích thích. Trước khi dùng thuốc cũng như trong suốt thời gian điều trị bằngAtorpa E, bệnh nhân cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng in trên bao bì sản phẩm hoặctuân theo những hướng dẫn chi tiết từ bác sĩ chuyên khoa để đảm bảo an toàn.

Liều lượng sử dụng thuốc cần được uốngđúng theo chỉ định, nếu cần điều chỉnh phải dựa trên mức độ lipid huyết tương củabệnh nhân. Nên bắt đầu điều trị bằng Atorpa E với liều thấp nhất mà thuốc manglại tác dụng, sau đó cân nhắc tăng liều theo từng đợt cách nhau trên 4 tuần, đồngthời theo dõi chặt chẽ các phản ứng của thuốc với cơ thể người bệnh, nhất là phảnứng có hại đối với hệ cơ.

Tác dụng phụ của thuốc Atorpa E

Tác dụng phụ của thuốc Atorpa E cóthể xảy ra khác nhau đối với từng bệnh nhân. Một số phản ứng phụ có thể nhẹ vàkhông gây nguy hiểm cho người bệnh, tuy nhiên cũng có những triệu chứng dễ để lạihệ luỵ cho sức khoẻ nếu không xử trí kịp thời. Dưới đây là các tác dụng phụ màngười bệnh có nguy cơ gặp phải trong quá trình điều trị bằng thuốc Atorpa E:

Tác dụng phụ thường gặp:

Phù cổ chân, nhức đầu, đỏ bừng mặt,chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi, có cảm giác nóng, khó thở, buồn nôn, khó tiêu,đau bụng, chuột rút, đánh trống ngực.

Tác dụng phụ ít gặp:

Hạ huyết áp quá mức, đau ngực, nhịptim nhanh, ngứa, ngoại ban, đau khớp, đau cơ, rối loạn giấc ngủ.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

Nổi mày đay, tăng sản lợi, ngoạitâm thu, tăng glucose huyết, tăng enzyme gan, lú lẫn hoặc hồng ban đa dạng.

Khi nhận thấy có bất kỳ biểu hiệnnào đáng ngờ sau khi dùng thuốc Atorpa E, bệnh nhân cần nhanh chóng liên hệ vớibác sĩ điều trị hoặc lập tức đến bệnh viện để được chẩn đoán và có phương phápxử lý hiệu quả.

Những điều bệnh nhân cần lưu ý khi sử dụngthuốc Atorpa E

Khi điều trị bằng thuốc Atorpa E, bệnhnhân cần thận trọng một số điều sau đây:

Việc sử dụng một số loại thuốc làmgiảm lipid, bao gồm cả Atorpa E chỉ là sự can thiệp vào những yếu tố nguy cơlàm tăng khả năng mắc bệnh xơ vữa động mạch do tăng cholesterol trong máu.

Khi điều trị bằng Atorpa E, bệnhnhân cần áp dụng cùng với một chế độ ăn uống ít cholesterol, ít chất béo bãohoà và chỉ dùng thuốc hạ lipid máu khi không đáp ứng đầy đủ chế độ ăn uống hoặccác biện pháp ngoài thuốc khác.

Trước khi sử dụng Atorpa E cần loạitrừ các nguyên nhân thứ phát làm tăng cholesterol máu, bao gồm suy giảm chứcnăng tuyến giáp, bệnh tiểu đường khó kiểm soát, hư thận, bệnh gan tắc nghẽn, rốiloạn protein máu, nghiện rượu,... Ngoài ra, bệnh nhân cũng cần kiểm tra lipidmáu trước khi quyết định điều trị bằng Atorpa E.

Cần thận trọng sử dụng thuốc AtorpaE cho những bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ, giảm chức năng gan hoặc suy tim saunhồi máu cơ tim cấp.

Thuốc Atorpa E có thể gây cảm giácchóng mặt hoặc mất điều hoà, do đó bệnh nhân cần tránh lái xe hoặc điều khiểnmáy móc khi dùng thuốc này.

Tương tác của thuốc Atorpa E

Thực tế, thuốc Atorpa E có nguy cơxảy ra tương tác với một số loại thuốc khác khi kết hợp sử dụng cùng lúc, bao gồm:

Thuốc ức chế enzyme CYP3A4:

Khi dùng chung với Atorpa E có thểlàm tăng nồng độ trong huyết tương của hoạt chất Atorvastatin, từ đó dẫn đếnnguy cơ mắc bệnh cơ và tiêu cơ vân.

Dùng chung với Amiodaron

Có thể làm tăng nguy cơ mắc chứngtiêu cơ vân. Do đó, không nên cho bệnh nhân sử dụng quá 20mg Atorvastatin /ngày để tránh gặp phải phản ứng tương tác này.

Dẫn xuất Coumarin

Khi dùng chung với thuốc Atorpa Ecó thể làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin. Đối với những bệnh nhânđang sử dụng thuốc làm loãng máu Coumarin cần được xác định cụ thể thời gianProthrombin trước và trong quá trình điều trị bằng Atorvastatin.

Thận trọng khi phối hợp thuốc AtorpaE với các thuốc ức chế hệ miễn dịch hoặc Niacin.

Việc dùng đồng thời với các dẫn xuấtcủa Axit fibric, Cyclosporin, thuốc kháng nấm nhóm Azol hoặc Erythromycin có thểlàm tăng nguy cơ mắc bệnh cơ.

Giảm khoảng 35% nồng độAtorvastatin trong huyết tương khi dùng Atorpa E chung với các thuốc kháng axitchứa nhôm hydroxyd hoặc magnesi.

Giảm khoảng 25% nồng độAtorvastatin trong huyết tương khi dùng Atorpa E chung với Colestipol.

Làm tăng nồng độ Atorvastatin tronghuyết tương khi dùng chung với các chất ức chế Protease.

Để ngăn ngừa nguy cơ xảy ra phản ứngtương tác bất lợi khi dùng thuốc Atorpa E, bệnh nhân cần báo cho bác sĩ về cácloại dược phẩm khác hiện đang sử dụng, bao gồm cả thực phẩm chức năng, thuốckhông kê đơn và vitamin tổng hợp.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm taytrẻ em