A.t Esomeprazol 40mg H30vbf

NSX: A THIêN

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Esomeprazole 40mg

Mô tả:

Chỉđịnh

Thuốc A.TEsomeprazol 40mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Loét dạdày - tá tràng.

Hội chứngZollinger - Ellison.

Bệnh tràongược dạ dày - thực quản (viêm thực quản trợt xước, loét hoặc thắt hẹp được xácđịnh bằng nội soi).

Phòng vàđiều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.

Phòng vàđiều trị loét do stress.

Xuấthuyết do loét dạ dày - tá tràng nặng, sau khi điều trị bằng nội soi (để phòngxuất huyết tái phát).

Cách dùng - Liều dùng:

Cách dùng

A.T Esomeprazol 40mg không ổn định trong môitrường acid, nên phải uống thuốc dưới dạng viên bao tan trong ruột để không bịphá hủy ở dạ dày và tăng sinh khả dụng. Phải nuốt cả viên thuốc, không đượcnghiền nhỏ hoặc nhai. Uống thuốc ít nhất 1 giờ trước bữa ăn. Có thể dùng cùngthuốc kháng acid khi cần thiết để giảm đau.

Liều dùng

Liều dùng cho người lớn

Điều trị loét dạ dày - tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori

A.T Esomeprazol 40mg là một thành phần trong phácđồ điều trị cùng với kháng sinh. Phác đồ 3 hoặc 4 thuốc (cùng với amoxicillin vàclarithromycin hoặc clarithromycin,metronidazol và bismuth). Esomeprazol mỗi lần 20mg, ngày 2 lần trong 14ngày hoặc mỗi ngày một lần 40mg trong 10 ngày. Tùy tỷ lệ đề kháng thuốctừng địa phương để lựa chọn phác đồ điều trị phù hợp.

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng (có viêm trợtthực quản)

Uống mỗi ngày một lần 40mg trong 4 tuần, có thểuống thêm 4 tuần nữa nếu cần, hoặc cách khác, uống esomeprazol 20 hoặc 40mgngày 1 lần, trong 4 - 8 tuần, có thể dùng dạng uống thêm 4 - 8 tuần nữa nếu vẫncòn triệu chứng hoặc biểu hiện của viêm qua nội soi. Trường hợp nặng có thểtăng liều lên 80mg/ngày chia 2 lần.

Điều trị duy trì khi đã khỏi viêm trợt thực quản hoặc để điều trịtriệu chứng trong trường hợp không có viêm trợt thực quản

Esomeprazol 20mg ngày 1 lần.

Điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm khôngsteroid hoặc dự phòng loét do stress

Uống esomeprazol 20mg ngày 1 lần, trong 4 - 8tuần. 

Dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng ởdạ dày - tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc chốngviêm không steroid

Uống mỗi ngày 20mg hoặc 40mg.

Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison

Tùy theo cá thể và mức độ tăng acid của dịch dạdày, liều dùng mỗi ngày có thể cao hơn trong các trường hợp khác, dùng 1 lầnhoặc chia làm 2 lần trong ngày.

Liều khởi đầu uống 40mg, ngày 2 lần, sau đó điềuchỉnh liều khi cần thiết. Đa số người bệnh có thể kiểm soát được ở liều 80 -160mg mỗi ngày. Các liều lớn hơn 80mg/ngày phải chia làm 2 lần.

Người suy gan 

Không cần giảm liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ vàtrung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa 20mgesomeprazol mỗi ngày ở người lớn và trẻ em > 12 tuổi và 10mg ở trẻ 1 - 11tuổi.

Người suy thận 

Không cần phải giảm liều ở người suy gan nhẹ vàtrung bình, thận trọng ở người suy thận nặng vì kinh nghiệm sử dụng ở nhữngbệnh nhân này còn hạn chế.

Người cao tuổi 

Không cần giảm liều ở người cao tuổi.

Liều dùng cho trẻ em

Trẻ em > 12 tuổi

Có thể dùng liều như người lớn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất thamkhảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Đểcó liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo về quá liều esomeprazol ở người.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho esomeprazol.Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng tăngthải trừ thuốc vì thuốc gắn nhiều vào protein.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớmcàng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đãquên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liềuđã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc A.T Esomeprazol 40mg, bạn có thể gặp các tác dụngkhông mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa, dị cảm.

Mắt: Rối loạn thị giác.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

Toàn thân: Sốt, toát mồ hôi, phù ngoại biên, mẫncảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phếquản, sốc phản vệ).

Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn,ảo giác.

Huyết học: Giảm toàn thế huyết cầu, chứng mất bạchcầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chứcnăng gan.

Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, viêm miệng.

Cơ - xương: Đau khớp, đau cơ, loãng xương, gãyxương.

Tiết niệu: Viêm thận kẽ.

Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoạitử biểu bì nhiễm độc, viêm da.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mongmuốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chống chỉ định

Thuốc A.T Esomeprazol 40mg chống chỉ địnhtrong trường hợp sau: Quá mẫn cảm với esomeprazol hoặc các thuốc ức chếbơm proton khác, hoặc quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton, phải loạitrừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp triệu chứng, làm chậm chẩnđoán ung thư.

Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, ngườimang thai hoặc cho con bú.

Phải thận trọng khi dùng esomeprazol kéo dài vì cóthể gây viêm teo dạ dày hoặc tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (như viêm phổi mắc phảicộng đồng).

Có thể tăng nguy cơ tiêu chảy do Clostridium difficile khi dùng các thuốc ức chế bơmproton.

Khi dùng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khidùng liều cao và kéo dài (> 1 năm), có thể tăng nguy cơ gãy xương chậu,xương cổ tay hoặc cột sống do loãng xương. Cơ chế của hiện tượng này chưa đượcgiải thích, nhưng có thể do giảm hấp thu calci không hòa tan do tăng pH dạ dày.Khuyến cáo dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể,phù hợp với tình trạng lâm sàng, ở những bệnh nhân có nguy cơ gãy xương do loãng xương nên dùngđủ vitamin D và calci, đánh giá tình trạng xương và quản lí theo hướng dẫn.

Hạ magnesi huyết (có hoặc không có triệu chứng)hiếm khi gặp ở người bệnh dùng thuốc ức chế bơm proton kéo dài ít nhất 3 thánghoặc hầu hết các trường hợp dùng kéo dài trên 1 năm.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, ngủgà, choáng váng, ảo giác, nhìn mờ và buồn nôn nên cần thận trọng khi dùngesomeprazol cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng esomeprazol ởngười mang thai. Tuy nhiên, chỉ sử dụng esomeprazol khi thật cần thiết trongthời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa biết esomeprazol có bài tiết vào sữa ngườihay không. Tuy nhiên đã đo được nồng độ của esomeprazol trong sữa của phụ nữsau khi tiêm 20mg esomeprazol. Esomeprazol có khả năng gây ra các tác dụngkhông mong muốn nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, vì vậy phải quyết định ngừng cho conbú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với ngườimẹ.

Tương tác thuốc

Do ức chế bài tiết acid, esomeprazol làm tăng pHdạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc hấp thu phụ thuộc pH nhưketoconazol, muối sắt, digoxin.

Esomeprazol tương tác dược động học với các thuốcchuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom P450, isoenzym CYP2C19 ở gan. Dùng đồng thờiesomeprazol với cilostazol làm tăng nồng độ cilostazol và chất chuyển hóa cóhoạt tính của nó, xem xét giảm liều cilostazol. Dùng đồng thời esomeprazol vớivoriconazol có thể làm tăng tiếp xúc với esomeprazol hơn gấp 2 lần, xem xét ởnhững bệnh nhân dùng liều cao esomeprazol (240mg/ngày) như khi điều trị hộichứng Zollinger - Ellison.

Dùng esomeprazol với các thuốc gây cảm ứng CYP2C19và CYP3A4 như rifampin làm giảm nồng độ esomeprazol, tránh dùng đồng thời.

Có thể tăng nguy cơ hạ magnesi huyết khi dùngesomeprazol cùng với các thuốc cũng gây hạ magnesi huyết như thuốc lợi tiểuthiazid hoặc thuốc lợi tiểu quai. Kiểm tra nồng độ magnesi huyết trước khi bắtđầu dùng thuốc ức chế bơm proton và định kỳ sau đó.

Atazanavir: Có thể làm thay đổi sự hấp thu khiuống atazanavir, làm giảm nồng độ thuốc này trong huyết tương, có thể làm giảmtác dụng kháng virus. Không nên dùng đồng thời thuốc ức chế bơm proton vàatazanavir.

Clopidogrel: Dùng các thuốc ức chế bơm proton làmgiảm nồng độ trong huyết tương của các chất chuyển hóa có hoạt tính củaclopidogrel, làm giảm tác dụng kháng tiểu cầu.

Digoxin: Hạ magnesi huyết do dùng kéo dài thuốc ứcchế bơm proton làm cơ tim tăng nhạy cảm với digoxin, có thể tăng nguy cơ độcvới tim của digoxin. Ở người bệnh đang dùng digoxin, kiểm tra nồng độ magnesitrước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế bơm proton và định kỳ sau đó.

Sucralfat: Ức chế hấp thu và làm giảm sinh khảdụng của esomeprazol. Dùng các thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trướckhi dùng sucralfat.

Tacrolimus: Tăng nồng độ trong huyết thanh củatacrolimus.

Warfarin: Tăng INR và thời gian prothrombin khidùng đồng thời warfarin với thuốc ức chế bơm proton, có thể gây chảy máu bấtthường và tử vong. Theo dõi INR và thời gian prothrombin khi dùng đồng thờiesomeprazol và warfarin.

Dùng đồng thời esomeprazol và clarithromycin làmtăng nồng độ esomeprazol và 14 - hydroxyclarithromycin trong máu.

Dùng đồng thời esomeprazol và diazepam làm giảmchuyển hóa diazepam và tăng nồng độ diazepam trong huyết tương.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm tay trẻ em