A.t Domperidon 5mg H30ống5ml

NSX: A THIêN

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Domperidone 5 mg

Mô tả:

Chỉ định

Ðiều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

Cách dùng

Domperidone chỉ nên sử dụng liều thấpnhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.

Nên uống thuốc trước bữa ăn 15 – 30phút. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.

Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời giancố định.

Thời gian điều trị tối đa không nênvượt quá 1 tuần.

Liều dùng

Người lớn và trẻ vị thànhniên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên)

Mỗi lần 10 ml, ngày 2 - 3 lần. Tối đa30 ml/ngày (đong bằng cốc đong kèm theo).

Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻem (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg

Liều dùng là 0,25 mg/kg. Có thể dùng 3lần 1 ngày với liều tối đa là 0,75 mg/kg mỗi ngày. Ví dụ, đối với trẻ có cânnặng 10 kg, liều dùng là 2,5 mg (2,5 ml), có thể dùng 3 lần/ngày với liều tốiđa là 7,5 mg/ngày (7,5 ml) (đong bằng cốc đong kèm theo).

Bệnh nhân suy gan

Domperidone chống chỉ định với bệnhnhân suy gan trung bình và nặng. Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhânsuy gan nhẹ.

Bệnh nhân suy thận

Do thời gian bán thải của domperidonebị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốccần giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụthể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phùhợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Quá liều:

Triệu chứng ngủ gà, mất định hướng vàtriệu chứng ngoại tháp xảy ra đặc biệt với trẻ em.

Xử trí

Khi quá liều nên điều trị triệu chứngngay lập tức. Rửa dạ dày cũng như sử dụng than hoạt tính có thể có hiệu quả.Các thuốc kháng tiết cholin, thuốc trị Parkinson, thuốc kháng histamin, khángtiết cholin đều hữu ích cho việc giảm triệu chứng ngoại tháp. Nên theo dõi điệntâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.

Quênliều

Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liềuđó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôiđể bù cho liều đã quên.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc A.T Domperidon, bạncó thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Hệ tiêu hóa: Khô miệng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy.

Tâm thần: Mất ham muốn tình dục, loâu.

Hệ thần kinh: Đau đầu, mất ngủ.

Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.

Hệ sinh sản và tuyến vú: Chảy sữa, đauvú.

Toàn thân: Suy nhược.

Tác dụng phụ chưa biết tần suất gặp:

Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ (baogồm cả sốc phản vệ).

Tâm thần: Lo lắng, căng thẳng.

Hệ thần kinh: Co giật, rối loạn ngoạitháp, hội chứng chân không nghỉ (đợt cấp của hội chứng chân không nghỉ ở nhữngbệnh nhân bị bệnh Parkinson).

Hệ tim mạch: Loạn nhịp thất, kéo dàiQT, xoắn đỉnh, tử vong đột ngột do tim mạch.

Da và mô dưới da: Mày đay, phù mạch.

Thận và hệ tiết niệu: Bí tiểu.

Hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyếnvú, vô kinh.

Nghiên cứu: Xét nghiệm chức năng ganbất thường, tăng prolactin huyết thanh.

Trẻ em: Rối loạn ngoại tháp chủ yếuxảy ra ở trẻ sơ sinh.

Ảnh hưởng liên quan đến hệ thống thầnkinh trung ương khác như co giật và kích động cũng chủ yếu xảy ra ở trẻ sơ sinhvà trẻ em.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cầnngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xửtrí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹhướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc A.T Domperidon chống chỉ địnhtrong các trường hợp sau:

Quá mẫn với domperidone hoặc bất kỳthành phần nào của thuốc.

Domperidone không được sử dụng với cácbệnh nhân không dung nạp thuốc, không dùng cho bệnh nhân xuất huyết dạ dày, tắcruột cơ học hay bị thủng hệ tiêu hóa.

Domperidone không được dùng cho bệnhnhân có khối u tuyến yên tiết prolactin (prolactinoma).

Không dùng cho bệnh nhân nên sau khimổ.

Không dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi.

Không dùng domperidone thường xuyêndài ngày.

Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.

Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xungđộng tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệthoặc bệnh nhân có nhịp tim chậm hay đang có bệnh tim mạch khác như suy tim sunghuyết.

Dùng đồng thời với các thuốc kéo dàikhoảng QT.

Dùng đồng thời với các thuốc ức chếCYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).

Thận trọng khi sử dụng

Domperidone phải sử dụng thận trọngvới bệnh nhân rối loạn chức năng gan.

Suy thận: Thời gian bán thải củadomperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắclại, tần suất dùng domperidone cần giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày tùy thuộc mứcđộ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.

Tác dụng trên tim mạch: Domperidonelàm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mãi, córất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụngdomperidone. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điệngiải hay các thuốc dùng đồng thời. Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidonecó thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch.Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàngngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặcthuốc ức chế CYP3A4.

Sử dụng domperidone với liều thấp nhấtcó hiệu quả ở người lớn và trẻ em.

Chống chỉ định cho những bệnh nhân cóthời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân córối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịptim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguycơ rồi loạn nhịp thất. Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạmagnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết là yếu tố làm tăng nguy cơ loạnnhịp tim.

Cần ngừng điều trị với domperidone vàtrao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liênquan đến rối loạn nhịp tim.

Không dùng domperidone quá 1 tuần chobệnh nhân Parkinson. Có thể xuất hiện các tác dụng có hại ở thần kinh trungương. Chỉ dùng domperidone cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp chống nônkhác an toàn hơn không có tác dụng.

Khuyến cáo với bệnh nhân nhanh chóngbáo cáo các triệu chứng trên tim mạch.

Cảnh báo tá dược

Thuốc có chứa sorbitol, bệnh nhân mắccác rối loạn điều trị về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose -galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrose - isomaltase không nên sử dụng thuốcnày.

Thành phần thuốc có chứa tá dượcmethyl paraben, propyl paraben có nguy cơ gây phản ứng dị ứng (co thắt phếquản).

Khả năng lái xe và vận hànhmáy móc

Thuốc có thể sử dụng được khi lái xehay vận hành máy móc.

Phụ nữcó thai

Cho đến nay chưa có bằng chứng nào vềdomperidone gia tăng nguy cơ gây quái thai ở người. Tuy nhiên để an toàn, tránhdùng thuốc cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Domperidone bài tiết qua sữa mẹ và trẻbú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi,đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cầncân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹđể quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidone. Cầnthận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ búmẹ.

Tương tác thuốc

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tươngtác dược động học và dược lực học.

Chống chỉ định dùng đồng thời với cácthuốc sau:

Các thuốc làm kéo dài khoảng QT:

Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (vídụ: Disopyramide, hydroquinidine, quinidine).

Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (vídụ: Amiodarone, dofetilide, dronedarone, ibutilide, sotalol).

Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ:Haloperidol, pimozide, sertindole). 

Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ:Citalopram, escitalopram).

Một số thuốc kháng sinh (ví dụ:Erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin).

Một số thuốc chống nấm (ví dụ:Pentamidine).

Một số thuốc điều trị sốt rét (đặcbiệt là halofantrine, lumefantrine).

Một số thuốc dạ dày - ruột (ví dụ:Cisapride, dolasetron, prucalopride).

Một số thuốc kháng histamin (ví dụ:Mequitazine, mizolastine).

Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ:Tamoxifen, vandetanib, vincamine).

Một số thuốc khác (ví dụ: Bepridil,diphemanil, methadone).

Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụthuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:

Thuốc ức chế protease.

Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol.

Một số thuốc nhóm macrolid(erythromycin, carithromycin và telithromycin).

Không khuyến cáo dùng đồng thời vớicác thuốc sau:

Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ:diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.

Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thờivới các thuốc sau:

Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảmkali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT:Azithromycin và oxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chếCYP3A4 mạnh). Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.

Có thể dùng domperidone cùng với cácthuốc giải lo.

Các thuốc kháng cholinergic có thể ứcchế tác dụng của domperidone. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thìcó thể dùng atropine sau khi đã cho uống domperidone.

Nếu dùng domperidone cùng với cácthuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì phải uống domperidone trướcbữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữaăn.

Tương kỵ:

Do không có các nghiên cứu về tínhtương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản: Nơi khôráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.