A.t Arginin 400mg H30ống10ml

NSX: A THIêN

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Arginin hydroclorid 400mg/10ml

Mô tả:

Công dụng:

Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.

Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.

Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.

Liều lượng - Cách dùng

- Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu

Người lớn: uống 3 - 6g/ngày

- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định

Người lớn: uống 6 - 21g/ngày, mỗi lần dùng không quá 8g

- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamat synthetase

Người lớn: uống 3 - 20g/ngày tùy theo tình trạng bệnh

Chống chỉ định:

- Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Bệnh nhân rốl loạn chu trình urê kèm thiếu hụt enzym arginase.

Tương tác thuốc:

- Nồng độ insulin trong huyết tương do sự kích thích của arginin có thể tăng cao hơn bởi các thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophyllin.

- Dùng các thuốc trị tiểu đường sulfonylurea đường uống trong thời gian dài có thể ức chế đáp ứng của glucagon huyết tương với arginin. Khi những bệnh nhân không dung nạp glucose được cho sử dụng glucose, phenytoin làm giảm sự đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginin.

- Tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng arginin điều trị chứng nhiễm kiềm chuyển hóa cho những bệnh nhân bệnh gan nặng mới dùng spironolacton gần đây.

Tác dụng phụ:

- Đau và trướng bụng, giảm tiểu cầu, tăng chứng xanh tím đầu chi, tăng BUN, creatinin và creatinin huyết thanh.

- Phản ứng dị ứng với các biểu hiện như phát ban đỏ, sưng tay và mặt, các triệu chứng này sẽ giảm bớt nhanh khi ngừng thuốc và dùng thêm diphenhydramin.

Chú ý đề phòng:

- Bởi vì tính an toàn và hiệu quả trên phụ nữ có thai và cho con bú vẫn chưa được xác lập, thuốc chỉ nên dùng ở phụ nữ có thai và cho con bú khi thật sự cần thiết.

- Nên ngừng thuốc nếu có tiêu chảy xảy ra.

- Arginin có thể làm thay đổi tỷ lệ giữa kali ngoại bào và nội bào, nồng độ kali huyết tương cố thể tăng khi dùng arginin cho những bệnh nhân bị bệnh thận hay bị khó tiểu.

- Arginin chứa một hàm lượng cao nitrogen chuyển hóa, nên đánh giá tác động tạm thời lượng cao nitrogen trên thận trước khi bắt đầu điều trị với arginin.

- Arginin không có hiệu quả điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn add hữu cơ huyết và không nên dùng trong trường hợp rối loạn trên.

Lái xe: Sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ

- Phụ nữ có thai: Những nghiên cứu về sinh sản đã được tiến hành trên thỏ và chuột ở liều cao gấp 12 lần liều dùng cho người và không thấy biểu hiện nào về sự suy giảm khả năng sinh sản hay tổn hại đến bào thai do arginin. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Vì những nghiên cứu về sinh sản trên thú vật thì không phải luôn luôn dự báo được đáp ứng trên người do đó không nên dùng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai.

- Phụ nữ đang cho con bú: Các acid amin được bài tiết vào sữa mẹ với lượng rẩt ít không thể gây hại cho trẻ. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ đang cho con bú.