Chi tiết sản phẩm
Thành phần Losartan potassium 50mg.
Mô tả:
Công dụng (Chỉ định)
ANGIOTEN được chỉ định trong các trường hợp tăng huyết áp.
Cách dùng - Liều dùng
Đối với bệnh nhân tăng huyết áp vô căn: liều khởi đầu và duy trì là 50mg Losartan một lần mỗi ngày. Có một số bệnh nhân có thể phải dùng đến 100mg Losartan mỗi ngày mới có đáp ứng.
Đối với bệnh nhân suy chức năng gan hay giảm thể tích tuần hoàn hoặc những bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp, nên sử dụng liều thấp hơn là 25mg Losartan mỗi ngày.
Không cần điều chỉnh liều khởi đầu đối với những bệnh nhân lớn tuổi hoặc những bệnh nhân có suy chức năng thận, kể cả những bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo. Losartan và chất chuyển hoá của nó không bị loại bỏ bởi quá trình lọc máu.
Có thể uống ANGIOTEN trong hoặc ngoài bữa ăn.
ANGIOTEN có thể dùng đồng thời với các chế phẩm hạ huyết áp khác.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không dùng ANGIOTEN cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Losartan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Có thể gặp hạ huyết áp hệ thống ở những bệnh nhân giảm thể tích nội mạch, do vậy nên khởi đầu Losartan với liều thấp.
- Đối với những bệnh nhân suy chức năng thận và bệnh nhân lớn tuổi nên thường xuyên kiểm tra hàm lượng Kali trong máu.
- Bệnh nhân suy chức năng gan: nồng độ của Losartan và chất chuyển hoá của nó trong huyết thanh có thể tăng lên, do vậy cần điều chỉnh liều lượng của ANGIOTEN đối với những bệnh nhân này.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai: không dùng ANGIOTEN cho phụ nữ có thai bởi nó có thể có nguy cơ gây nên các tình trạng bệnh lý cho thai nhi và gây tử vong.
- Sử dụng ở phụ nữ cho con bú: Người ta không biết liệu Losartan có được bài xuất vào trong sữa mẹ hay không. Nên quyết định việc ngưng cho con bú hay ngưng sử dụng ANGIOTEN dựa trên mức độ quan trọng của việc dùng thuốc đối với bà mẹ.
- Sử dụng ở trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Losartan đối với trẻ em chưa được chứng minh.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các tác dụng không mong muốn bao gồm: hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, suy nhược cơ thể/mệt mỏi, ho, tiêu chảy, khó thở, co cứng cơ (chuột rút), đau cơ, đau lưng, đau chân, mất ngủ, nghẹt mũi, nhiễm trùng đường hô hấp trên, các bất thường và viêm xoang nặng. Những tác dụng ngoại ý này, có liên quan hay không liên quan đến việc điều trị xảy ra ở ít nhất là 1% tổng số bệnh nhân.
Lưu ý: thông báo cho bác sĩ biết các tác dụng phụ gặp phải trong quá trình điều trị.