Agilosart-h 100/25 H3vi10vn

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Losartan kali 100 mg Hydroclorothiazid 25 mg

Mô tả:

Chỉ định:Theo toabác sĩ

Agilosart-H 100/25 là thuốc phối hợp losartan và hydroclorothiazid để điềutrị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, đặc biệt các trường hợp không kiểm soátđược huyết áp bằng liệu pháp dùng một thuốc.

Thuốc này không được chỉ định điều trị ban đầu trong điều trị tăng huyếtáp.

Khi cần có thể phối hợp Agilosart-H 100/25 với một thuốc chống tăng huyếtáp khác.

Liều dùng – cách dùng

Người lớn:

Liều khởi đầu và liều duy trì: Uống 1/2 viên một lần duy nhất trong ngày.

Với người không đáp ứng đầy đủ với liều 50/12,5 có thể tăng liều hàng ngàylên 1 viên losartan 100mg/hydroclorothiazid 25mg.

Liều tối đa mỗi ngày uống một lần duy nhất 1 viên losartan100mg/hydroclorothiazid 25mg. Nói chung, tác dụng hạ huyết áp đạt được trongvòng 3-4 tuần sau khi bắt đầu điều trị.

Không nên sử dụng thuốc này ở người mất thể tích dịch tuần hoàn (như ngườidùng liều cao thuốc lợi niệu).

Không được khuyến cáo sử dụng thuốc này cho người suy thận nặng (độ thanhthải creatinin ≤ 30ml/phút) hoặc người suy gan.

Không cần điều chỉnh liều khởi đầu của thuốc này ở người cao tuổi. Khôngnên dùng losartan 100mg /hydroclorothiazid 25mg là liều khởi đầu cho nhóm ngườibệnh này.

Sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên (<18 tuổi)  

Không nên dùng dạng phối hợp losartan/hydroclorothiazid cho trẻ em và thanhthiếu niên do chưa xác định được độ an toàn và hiệu lực của thuốc với các đốitượng này.

Cách dùng:

Uống thuốc 1 lần mỗi ngày. Uống thuốc không phụ thuộc bữa ăn vì thức ăn chỉlàm giảm nhẹ sinh khả dụng của thuốc.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với losartan, với các thiazid và các dẫn chất sulphonamid hoặc vớibất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Hạ kali máu, tăng calci huyết.

Người suy gan nặng.

Người suy thận có creatinin máu ≥ 250mmol/lít hoặc kali huyết ≥ 5mmol/líthoặc hệ số thanh thải creatinin  ≤30mmol/lít/phút.

Người vô niệu.

Không dùng chung thuốc này với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường.

Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc:

Do losartan:

Cần phải giám sát đặc biệt và/hoặc giảm liều ở người bệnh mất nước, điều trịbằng thuốc lợi tiểu và người bệnh có những yếu tố khác dễ dẫn đến hạ huyết áp.Người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, người chỉ còn một thận cũngcó nguy cơ cao mắc tác dụng không mong muốn (tăng creatinin và urê huyết) và cầnđược giám sát chặt chẽ trong điều trị.

Do nguy cơ tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali máu ở người già và ngườisuy thận, không dùng với thuốc lợi tiểu giữ kali.

Người bệnh suy gan phải dùng liều thấp hơn.

Do hydroclorothiazid:

Do thành phần thuốc có hydroclorothiazid nên người bệnh phải được theo dõiđịnh kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, nhất là người bệnh dùngcorticosteroid, ACTH hoặc digitalis, quinidin (nguy cơ xoắn đỉnh gây rung thất);bệnh nhân nôn hoặc đang truyền dịch.

Suy thận nặng: Tăng urê huyết và có thể làm suy giảm thêm chức năng thận.

Suy gan: Dễ bị hôn mê gan.

Gút: Bệnh nặng lên.

Đái tháo đường: Chú ý điều chỉnh thuốc (insulin, thuốc hạ glucose huyết) vìthuốc có thể làm tăng glucose huyết.

Tác dụng hạ huyết áp của hydroclorothiazid tăng lên ở người bệnh sau cắt bỏthần kinh giao cảm.

Tăng cholesterol và triglycerid trong máu. Chú ý khi dùng thuốc ở người cótuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.

Thành phần tá dược của thuốc này có lactose: Không nên dùng thuốc này cho bệnhnhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapplactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Phụ nữ cóthai và cho con bú:

Thời kỳ mang thai:

Chống chỉ định dùng Agilosart-H 100/25 cho phụ nữ đang mang thai. Dùng cácthuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin-angiotensin trong ba tháng giữa vàba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu,biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh. Mặc dù, việc chỉ dùng thuốc ở batháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dùsao khi phát hiện có thai, phải ngừng thuốc càng sớm càng tốt.

Thời kỳ chocon bú:

Không biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng thiazid qua được sữamẹ. Vì tác dụng có hại cho đứa trẻ bú mẹ, nên cần quyết định hoặc ngừng cho conbú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của việc dùng thuốc với người mẹ.

Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máymóc:

Cũng như đối với các thuốc chống tăng huyết áp khác, nên thận trọng nếudùng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây đau đầu,chóng mặt, mệt mỏi, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.

Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tươngtác khác:

Với các thuốc chống tăng huyết áp khác:

Tác động hạ huyết áp của Agilosart-H 100/25 có thể tăng thêm khi dùng kèm vớicác thuốc chống tăng huyết áp khác.

Các thuốc ảnh hưởng đến kali:

Tác động mất kali của hydroclorothiazid được giảm thiểu do tác động giữkali của losartan. Tuy nhiên, tác động này của hydroclorothiazid trên kali huyếtthanh có khả năng xảy ra khi dùng phối hợp các thuốc khác gây mất kali và hạkali huyết (ví dụ như thuốc lợi tiểu bài tiết kali niệu, corticosteroid, ACTH,salbutamol, amphotericin). Ngược lại, khi dùng chung với các thuốc lợi tiểu giữkali, bổ sung kali, các chất thay thế muối có chứa kali hoặc các thuốc gây tăngkali huyết khác có thể làm tăng kali huyết thanh.

Lithi:

Losartan làm tăng nồng độ lithi huyết thanh, ngoài ra độ thanh thải thận củalithi bị giảm bớt bởi thiazid. Nên thận trọng khi dùng chung lithi vàAgilosart-H 100/25 và theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh.

Các thông tin khác về tương tác của losartan:

Losartan không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin uống hoặc tiêm tĩnhmạch.

Uống losartan cùng với cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) củalosartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyểnhóa có hoạt tính của losartan.

Uống losartan cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của losartanvà của chất chuyển hóa có hoạt tính.

Rifampicin, aminoglutethimid, carbamazepin, nafcilin, nevirapin, phenytoin,làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa trong huyết tương khi dùng đồng thời.

Losartan làm tăng tác dụng các thuốc: Amifostin, thuốc hạ huyết áp,carvedilol, thuốc hạ đường huyết, lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, rituximab.

Các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid (NSAID) nhất là COX-2 dùng kếthợp với losartan có thể gây suy thận, nên cần theo dõi chức năng thận cho bệnhnhân.

Các thông tin khác về tương tác của hydroclorothiazid: Do Agilosart-H100/25 có chứa hydroclorothiazid thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid nên có thể xảyra tương tác khi dùng cùng các thuốc sau:

Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng.

Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh liềudo tăng glucose huyết.

Corticosteroid, ACTH: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.

Amin tăng huyết áp (ví dụ norepinephrin): Có thể làm giảm đáp ứng với amintăng huyết áp, nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.

Thuốc giãn cơ (ví dụ tubocurarin): Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãncơ.

Thuốc chống viêm không steroid: Có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệuvà tác dụng hạ huyết áp của thiazid ở một số người bệnh. Vì vậy nếu dùng cùng,phải theo dõi để xem có đạt hiệu quả mong muốn về lợi tiểu không.

Quinidin: Dễ gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây chết.

Làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút.

Làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycosid, vitamin D.

Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểuthiazid, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa.

Làm tăng độc tính của digitalis và tăng nguy cơ loạn nhịp với những thuốckéo dài khoảng QT như astemizol, terfenadin, halofantrin, pimozid và sotalol.

Alopurinol, tetracyclin: Độc tính tăng khi dùng cùng với thiazid.

Các thảo dược: Tránh dùng chung với các thảo dược như cam thảo, đương quy,ma hoàng, nhân sâm, yohimbe vì ảnh hưởng đến tác dụng lợi tiểu củahydroclorothiazi

Tác dụng phụ:

Do losartan:

Phần lớn các tác dụng không mong muốn do losartan đều nhẹ và mất dần với thờigian.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tim mạch: Hạ huyết áp, đau ngực.

Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi.

Nội tiết-chuyển hóa: Tăng kali huyết, hạ glucose máu.

Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.

Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.

Thần kinh cơ-xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.

Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), nhiễm trùng đường niệu.

Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêmxoang.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A-V độ II, trống ngực, nhịpchậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.

Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu,đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.

Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vếtbầm, ngoại ban.

Nội tiết-chuyển hóa: Bệnh gút.

Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.

Sinh dục-tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.

Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.

Thần kinh cơ-xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ.

Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.

Tai: Ù tai.

Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.

Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở,khó chịu ở họng.

Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.

Do hydroclorothiazid:

Hydroclorothiazid có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng này phụ thuộc liềuvà có thể giảm khi dùng liều thấp (12,5mg/ngày), liều tốt nhất điều trị tănghuyết áp, đồng thời giảm thiểu các phản ứng có hại. Thuốc lợi tiểu cũng thườnggây ra giảm natri huyết.

Thường gặp, ADR > 1/100

Toàn thân: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.

Tuần hoàn: Hạ huyết áp thế đứng.

Chuyển hóa: Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tănglipid huyết (ở liều cao).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột.

Da: Mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng.

Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảmclor huyết, hạ phosphat huyết.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt.

Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếumáu tan huyết.

Thần kinh: Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.

Da: Viêm mạch, ban, xuất huyết, hồng ban đa dạng, viêm da, hoại tử thượngbì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.

Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy.

Hô hấp: Khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ), suy hô hấp.

Sinh dục, tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương.

Mắt: Mờ mắt.

Phản ứng tăng acid uric huyết có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Cóthể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốcan thần.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Giảm liều hoặc dừng thuốc khi xuất hiện các tác dụng không mong muốn.

Điều trị hạ huyết áp quá mức: Đặt người bệnh nằm ngửa, nếu hạ huyết áp nặngcần thiết phải truyền tĩnh mạch dung dịch nước muối sinh lý để làm tăng thểtích dịch.

Quá liều và cách xử trí:

Thông tin về quá liều losartan ở người còn hạn chế.

Triệu chứng:

Biểu hiện quá liều do losartan: Biểu hiện về quá liều có thể hay gặp nhấtcó lẽ là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kíchthích thần kinh đối giao cảm (dây thần kinh phế vị).

Biểu hiện quá liều do hydroclorothiazid: Biểu hiện chủ yếu là rối loạn nướcvà điện giải do bài niệu nhiều. Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều thườnggặp nhất là buồn nôn và buồn ngủ. Nếu đang dùng digitalis, giảm kali huyết làmtăng loạn nhịp tim.

Xử trí quá liều:

Chưa có thông tin cụ thể về điều trị khi dùng quá liều thuốc phối hợplosartan và hydroclorothiazid. Phương pháp điều trị là chữa triệu chứng và hỗtrợ. Cần ngừng ngay thuốc và theo dõi kỹ người bệnh. Các biện pháp được đề nghịlà gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu vừa mới uống thuốc; dùng than hoạt; bù nước, cânbằng điện giải; xử trí hôn mê gan; xử trí tình trạng giảm huyết áp theo các quytrình thông thường. Loại bỏ thuốc bằng thẩm tách máu không có hiệu quả.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm tay trẻem