Medi- Neuro Ultra H100vbf

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Vitamin B1 250mg Vitamin B6 250mg Vitamin B12 1000Mcg

Mô tả:

Chỉđịnh

ThuốcMedi-Neuro Ultra được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị viêmdây thần kinh, viêm đa dây thần kinh do thiếu hụt viamin (vitamin B1) vàpyridoxin (vitamin B6) (ví dụ như trong bệnh tiểu đường) hoặc do thuốc nhưisoniazid, penicilamin hoặc các thuốc khác.

Bệnh cơ tim dothiếu thiamin (vitamin B1)(beriberi heart).

Hỗ trợ điều trịđau dây thần kinh, đau thần kinh tọa, đau thắt lưng, co giật do thuốc nhưsemicarbazid, thiosemicarbazid hay isoniazid hay chuột rút gây ra bởi thiếupyridoxin (vitamin B6).

Hỗ trợ điều trịnôn sau phẫu thuật, bệnh nhiễm xạ, nhiễm độc mạn tính do nhiều nguyên nhân đặcbiệt do nghiện rượu.

Dượclực học

Nhóm dược lý:Vitamin B1 kết hợp với vitamin B6 và vitamin B12, mã ATC: A11DB.

Cơ chế tác dụng

Thiamin làcoenzym của một số enzym đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóacarbohydrat. Theo đó, nhu cầu thiamin phụ thuộc trực tiếp vào mức độ hấp thucarbohydrat. Nhu cầu thiamin tăng khi chế độ ăn có nhiều carbohydrat. Ở liềucao, thiamin ngăn cản sự dẫn truyền các kích thích thần kinh do đó có tác dụnggiảm đau. Thiếu thiamin dẫn đến bệnh cơ tim hoặc bệnh não Wernicke.

Pyridoxin làcoenzym của một loạt các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa protein vàchuyển hóa acid amin. Hoạt động chính xác của hệ thần kinh trung ương phụ thuộcnhiều vào sự chuyển hóa các acid amin do đó đòi hỏi phải cung cấp đủ pyridoxin.Pyridoxin đóng một vai trò quan trọng trong việc tổng hợp amin sinh học và dẫntruyền thần kinh trong não. Liều cao pyridoxin có thể ngăn ngừa co giật do cácthuốc như semicarbazid, thiosemicarbazid hoặc isoniazid và ngăn ngừa co giật dothiếu pyridoxin. Ở liều thích hợp, pyridoxin cũng có khả năng bảo vệ cơ thể chốnglại các tác dụng không mong muốn do xạ trị.

Cobalamin làcoenzym liên quan đến nhiều phản ứng khác nhau, bao gồm cả quá trình tổng hợpDNA và sự hình thành của methionin – một phản ứng quan trọng đối với quá trìnhchuyển hóa tetrahydrofolic. Cobalamin tham gia vào quá trình chuyển hóaprotein, nhưng vai trò chính xác của cobalamin vẫn chưa được làm rõ một cách đầyđủ. Cobalamin đóng một vai trò quan trọng trong quá trình trưởng thành của hồngcầu.

Ở liều cao,cobalamin có tác dụng giảm đau. Sự kết hợp của thiamin, pyridoxin và cobalamintrong Medi-Neuro ultra có tác dụng giảm đau thần kinh, giải độc và chống thiếumáu. Những vitamin này thường xuất hiện cùng với nhau trong các nguồn tự nhiênhỗ trợ cho nhau trong quá trình chuyển hóa tế bào, đặc biệt là hệ thần kinh. Dođó, việc điều trị bằng Medi-Neuro ultra sẽ hiệu quả hơn và tiện lợi hơn so vớiviệc dùng riêng rẽ các vitamin.

Dượcđộng học

Hấp thu

Sự hấp thuthiamin và pyridoxin xảy ra ở đoạn đầu ruột non theo cơ chế khuếch tán thụ động.Sự hấp thu cobalamin xảy ra ở cuối hồi tràng bằng cách liên kết với yếu tố nội.

Phân bố

Nồng độ tối đatrong máu (khoảng 230 nmol/I) được tìm thấy khoảng 8 giờ sau khi uống 100 mgthiamin. Trong khoảng 4 giờ, giá trị này đã giảm xuống còn một nửa và nồng độban đầu lại đạt được sau khoảng 20 giờ. Nồng độ thuốc tối ưu trong huyết tươngcủa thiamin là 110 nmol/I, pyridoxal-5-phosphate là 60 nmol/l và cyanocobalaminlà 200 pmol/l.

Chuyển hóa

Thiamin: Chuyểnhóa thành một số chất, hầu hết trong số đó được bài tiết qua nước tiểu. Sản phẩmchuyển hóa chính là thiamin carbonic acid và pyramin. Một lượng nhỏ của thiaminđào thải dưới dạng không thay đổi.

Pyridoxin: Sảnphẩm bài tiết chính của pyridoxin là acid 4-pyridoxic ở trong nước tiểu.

Cobalamin: Chođến nay, không có bằng chứng cho rõ ràng về sự dị hóa của cobalamin. Sự giảm nồngđộ cobalamin chỉ xảy ra do sự bài tiết (chủ yếu qua mật).

Thải trừ

Thời gian bánthải của các vitamin phụ thuộc vào liều dùng.

Pyridoxin: Thờigian bán thải của pyridoxin là 1 ngày khi uống liều 100 mg.

Cobalamin: Khicobalamin được bổ sung đủ, khoảng 25% sẽ trở lại nước tiểu trong vòng 24 giờkhi dùng 1 mg.

Động học củacác nhóm bệnh nhân đặc biệt

Thiamin: Độnghọc thay đổi trên lâm sàng xảy ra ở những đối tượng thiếu thiamin như ở ngườinghiện rượu, phụ nữ mang thai và cho con bú.

Pyridoxin: Độnghọc pyridoxin thay đổi ở các trường hợp nôn khi mang thai, sử dụng thuốc tránhthai, hội chứng tiền kinh nguyệt, lạm dụng rượu, thiếu máu do thiếu pyridoxinvà chuột rút, sử dụng chất đối kháng pyridoxin như kháng lao (isoniazid,semicarbazid, thiosemicarbazid và D-cycloserin), một số thuốc kháng sinh và thuốchóa học trị liệu, cũng như trong khi mang thai, cho con bú, xạ trị.

Cobalamin: Độnghọc cobalamin thay đổi trong thiếu máu ác tính, vitamin này không thể được hấpthu do thiếu hụt yếu tố nội.

Cáchdùng - Liều dùng

Cáchdùng

Dùng đường uống.

Liềudùng

Người lớn: 1viên/ngày. Nuốt nguyên viên với chất lỏng.

Tính an toàn củathuốc đối với trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định.

Lưu ý: liềudùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạngvà mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiếnbác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làmgì khi dùng quá liều?

Các triệu chứngcủa quá liều là buồn nôn, nhức đầu, dị cảm, mất ngủ, tăng enzym (AST) và giảm nồngđộ axit folic.

Liều cao củacobalamin có thể gây ra mụn trứng cá. Nếu dùng quá liều pyridoxin (2500 mg hoặctrong hơn 5 tháng), các trường hợp hiếm gặp có thể xảy ra ở những bệnh thầnkinh ngoại biên, nhưng các triệu chứng có thể mất đi sau khi ngừng thuốc.

Tác dụng có thểđảo ngược khi ngừng điều trị.

Trong trường hợpkhẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phươnggần nhất.

Làmgì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùngmột liều thuốc Medi-Neuro Ultra, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuynhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếpvào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tácdụng phụ

Khi sử dụngthuốc Medi-Neuro Ultra, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Các tác dụngkhông mong muốn được liệt kê được dựa trên báo cáo tự phát, do đó sự sắp xếptheo các tác dụng không mong muốn theo tần suất theo Hội đồng Các Tổ chức Quốctế về Khoa học Y học (CIOMS II) là không thích hợp.

Hệ thống miễndịch: Bao gồm các phản ứng dị ứng và phản vệ. Phản ứng quá mẫn bao gồm hội chứnghen suyễn, phản ứng nhẹ đến trung bình trên da, và/hoặc đường hô hấp, đườngtiêu hóa và hệ tim mạch. Triệu chứng có thể bao gồm phải ban, nổi mề đay, phù nề,da đỏ, phù đỏ và phù mạch, tiêu chảy, khó thở, hạ huyết áp và/hoặc phản ứng hôhấp-tim mạch.

Hệ thần kinh:Các bệnh thần kinh ngoại biên và các chứng đau đa dây thần kinh, dị cảm.

Hệ tiêu hóa:Tiêu chảy, rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn mửa, đau dạ dày và đau bụng.

Da: Phản ứngnhạy cảm trên da, phát ban, ban đỏ, ngứa, nổi mày đay, và viêm da vi khuẩn.

Thận và đườngtiết niệu: Các bất thường ở bàng quang.

Thông báo chobác sĩ hoặc dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải sau khi dùng thuốc.

Hướngdẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụngphụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gầnnhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụngthuốc Medi-Neuro Ultra bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tinbên dưới.

Chốngchỉ định

ThuốcMedi-Neuro Ultra chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Người mẫn cảmvới một trong số các thành phần của thuốc.

Phụ nữ cóthai, phụ nữ đang cho con bú.

Trẻ em vàthanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Người suy ganhoặc suy thận.

Thậntrọng khi sử dụng

Thuốc này chỉdùng theo đơn thuốc.

Để xa tầm taytrẻ em.

Sau thời giandài dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thầnkinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng).

Dùng liều 200mg pyridoxin mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộcpyridoxin.

Cảnhbáo tá dược:

Thuốc có chứalactose: Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp về khả năng dung nạp galactose,thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên uống thuốcnày.

Thuốc có chứaErythrosin, Ponceau 4R, Sunset yellow: Có thể gây dị ứng.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnhhưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái tàu xe.

Thờikỳ mang thai

Không dùng.

Thiamin,pyridoxin và cyanocobalamin trong thuốc có hàm lượng cao khi sử dụng ở liều hằngngày. Do chưa có nghiên cứu về tính an toàn của thuốc với phụ nữ có thai vàđang cho con bú, không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Thờikỳ cho con bú

Không dùng.

Thiamin,pyridoxin và cyanocobalamin trong thuốc có hàm lượng cao khi sử dụng ở liều hằngngày. Do chưa có nghiên cứu về tính an toàn của thuốc với phụ nữ có thai vàđang cho con bú, không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Tươngtác thuốc

Liên quan đếnthiamin (vitamin B1)

Vitamin B1 cóthể làm tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh-cơ.

Các chất đốikháng thiamin như thiosemicarbazone và 5-fluorouracil có thể làm giảm tác dụngcủa thiamin, do đó có thể cần hiệu chỉnh liều thiamin khi dùng cùng các thuốcnày.

Thiamin có thểcho kết quả dương tính giả để xác định urobilinogen bởi phản ứng của Ehrlich.Liều cao của thiamin có thể can thiệp với các xét nghiệm quang phổ của nồng độtheophyllin trong huyết tương.

Liên quan đếnpyridoxin (vitamin B6)

Vitamin B6 làmgiảm tác dụng của levodopa, điều này không xảy ra nếu chế phẩm là hỗn hợp Levodopa-carbidopahoặc Levodopa-benserazid.

Một số thuốccó thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin như hydralazin, isoniazid, penicilamin vàthuốc tránh thai uống. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ đang dùngthuốc tránh thai.

Liên quan đến cobalamin (vitamin B12)

Hấp thuvitamin B12 từ đường tiêu hóa có thể bị giảm khi dùng cùng neomycin, acidaminosalicylic, các thuốc kháng thụ thể histamin H và colchicin.

Nồng độ tronghuyết thanh có thể bị giảm khi dùng đồng thời với thuốc tránh thai đường uống.Cloramphenicol dùng ngoài đường tiêu hóa có thể làm tác dụng của B12 trong bệnhthiếu máu.

Tác dụng điềutrị của vitamin B12 có thể bị giảm khi dùng đồng thời với omeprazol.

Bảoquản:

Nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm tay trẻ em