Chi tiết sản phẩm
Thành phần Cứ 500 ml dung dịch chứa: Natri clorid......3,000g; Natri lactat......1,560g; Kali clorid......0,200g; Calci clorid.2H2O......0,135g; Nước cất pha tiêm vđ 500ml; Các chất điện giải: Na+......131mmol/l; K+......5mmol/l; Ca++......2mmol/l; Cl-......111mmol/l; Bicarbonat (tính theo lactat)......29mmol/l; Nồng độ áp lực thẩm thấu......278mOsm/l.
Mô tả:
Chỉ định:
Thay thế lượng dịch ngoại bào bị mất (mất nước đẳng trương).
Tình trạng mất muối.
Tình trạng nhiễm toan nhẹ đến trung bình do chuyển hoá (trừ nhiễm toan lactic).
Thay thế chất điện giải khi bị bỏng.
Tahy thế thể tích trong lòng mạch trong thời gian ngắn.
Làm dung dịch vận chuyển cho các dung dịch điển giải và thuốc tương hợp.
Liều dùng:
Liều dùng phụ thuộc vào tuổi, cân nặng và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân:
Liều trung bình: 2000ml/ngày
Tốc độ truyền: 120-180 giọt/phút, tương ứng với 360-540ml/giờ.
Cách dùng:
Trong trường hợp đặc biệt phải truyền nhanh dưới áp lực bên ngoài mà có thể là cần thiết trong tình trạng cấp cứu, trước khi bắt đầu truyền, toàn bộ khí phải được tống ra khỏi chai, nếu không sẽ có nguy cơ gây tắc mạch trong khi truyền.
Chống chỉ định:
Mất nước ưu trương và nhược trương.
Tình trạng ứ nước, phù nề.
Tình trạng nhiễm kiềm.
Tình trạng tăng Kali máu, tăng Natri máu.
Suy thận.
Tình trạng nhiễm acid Lactic.
Tổn thương gan nặng.
Tác dụng phụ:
Nếu cơ thể không sử dụng hoặc bài tiết hết ion nào đó trong số các ion kể trên, nó sẽ bị tích luỹ trong cơ thể và gây ra những triệu chứng đặc trưng cho sự tăng cao nồng độ của ion đó.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.