Kidviton Syrup C60ml

NSX: Stella

Chi tiết sản phẩm

Thành phần L-Lysine 1200mg; Calcium 520mg; Phospho 800mg; Vitamin B1 12mg; Vitamin B2 14mg; Vitamin B6 24mg; Vitamin D3 2400iu; Vitamin E 60mg; Nicotinamid 80mg; Dexpanthenol 40mg.

Mô tả:

Chỉ định

Thuốc Kidviton được chỉ định dùngtrong các trường hợp sau:

Là thuốc bổ cho trẻ em và thanh thiếuniên đang trong giai đoạn phát triển, chế độ ăn đặc biệt và trong thời kỳ dưỡngbệnh (sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật).

Thuốc còn được dùng cho tất cả lứatuổi trong thời kỳ dưỡng bệnh.

Cách dùng Siro Kidviton

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Uống thuốctrước bữa ăn sáng hay trưa. Có thể pha loãng siro với nước hay trộn với thứcăn.

Liều dùng

Trẻ em từ 1 - 5 tuổi: 7,5 ml/ngày(= 1,5 muỗng cà phê/ngày).

Trẻ em ở độ tuổi đi học, thanh thiếuniên và người lớn: 15 ml/ngày (= 1 muỗng canh/ngày).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liềudùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liềudùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Khi dùng quá liều lớn, độc tính củachế phẩm có thể do vitamin D tan trong dầu.

Sử dụng lâu dài mỗi ngày lượng lớnhơn (khoảng 75 ml) có thể gây những triệu chứng độc tính mãn tính như nôn, nhứcđầu, lơ mơ và tiêu chảy.

Chỉ thấy triệu chứng cấp tính vớiliều cao hơn.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọingay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên một liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuynhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đãquên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bịbỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Kidviton bạn có thể gặpmột số tác dụng không mong muốn (ADR).

Calcium: Muối calcium đường uống cóthể gây kích thích đường tiêu hóa và táo bón.

Vitamin B1: Thường theo kiểu dị ứng.

Vitamin B2: Sử dụng liều cao có thểlàm nước tiểu chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch một số xét nghiệm nước tiểu.

Vitamin B6: Dùng liều 200 mg/ngày x2 tháng có thể làm tiến triển nặng thêm bệnh thần kinh ngoại vi.

Vitamin D3: Khi sử dụng liều cao hoặckéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D sẽ dẫn đến nhữngbiểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calcium.

D - pathenol: Dị ứng (hiếm).

Vitamin E: Liều cao có thể gây tiêuchảy, đau bụng và các rối loạn tiêu hóa khác, mệt mỏi, yếu.

Hướng xử lý ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cầnngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xửtrí kịp thời.

Chống chỉ định

Kidviton chống chỉ định trong cáctrường hợp:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào củathuốc.

Rối loạn chuyển hóa calcium nhưtăng calcium huyết hay tăng calcium niệu.

Thừa vitamin D. Dùng chung với cácthuốc khác chứa vitamin D.

Bệnh gan nặng.

Suy thận.

Loét dạ dày tiến triển.

Xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.

Thận trọng khi sử dụng

Không nên dùng sirô Kidviton vượtquá liều đề nghị trong thời gian kéo dài, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.

Dùng thận trọng muối calcium cho bệnhnhân suy thận hoặc các bệnh có liên quan đến tình trạng tăng calcium huyết nhưbệnh sarcoid và một số khối u ác tính. Tránh dùng các muối calcium cho những bệnhnhân bị sỏi thận calcium hoặc có tiền sử sỏi thận.

Bệnh sarcoid hoặc thiểu năng cậngiáp có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D.

Thận trọng khi dùng liều caonicotinamid cho bệnh nhân có tiền sử bệnh loét dạ dày, bệnh túi mật hoặc tiền sửcó vàng da hoặc bệnh gan, bệnh nhân đái tháo đường, bệnh gút, viêm khớp do gúthoặc dị ứng.

D - panthenol có thể kéo dài thờigian chảy máu nên phải sử dụng thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc cónguy cơ chảy máu khác.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể vớithuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú

Có thể dùng các vitamin và muốikhoáng với liều tương đương với nhu cầu hàng ngày trong thời gian mang thai vàcho con bú.

Tương tác thuốc

Calci

Calci làm tăng tác động của digoxinvà các glycosid tim khác và có thể gây độc tính.

Muối calci làm giảm sự hấp thu củamột vài thuốc, đặc biệt là tetracyclin. Vì vậy khuyến cáo dùng calci cách xacác chế phẩm này tối thiểu 3 giờ.

Vitamin B1

Có thể làm tăng tác dụng của cácthuốc ức chế thần kinh cơ.

Vitamin B2

Rượu có thể gây cản trở hấp thuvitamin B ở ruột.

Probenecid sử dụng cùng vitamin B,gây giảm hấp thu vitamin B, ở dạ dày, ruột.

Vitamin B6

Làm giảm tác dụng của levodopanhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế men dopadecarboxylase.

Làm giảm hoạt tính của altretamin,làm giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.

Một số thuốc như hydralazin,isoniazid, penicillamin và các thuốc tránh thai đường uống có thể làm tăng nhucầu vitamin B6.

Vitamin D3

Không nên điều trị đồng thờivitamin D vời cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảmhấp thu vitamin D ở ruột.

Không nên dùng đồng thời vitamin Dvới corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.

Không nên dùng đồng thời vitamin Dvới các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calcihuyết, dẫn đến loạn nhịp tim.

Vitamin E

Đối kháng với tác dụng của vitaminK, nên làm tăng thời gian đông máu.

Nồng độ vitamin E thấp ở người bịkém hấp thu do thuốc (như khi dùng cholestyramin).

Nicotinamid

Sử dụng nicotinamid đồng thời vớichất ức chế men khử HGM - CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.

Sử dụng nicotinamid đồng thời vớithuốc chẹn g - adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.

Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốcuống hạ đường huyết hoặc insulin có thểcần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thờivới nicotinamid.

Sử dụng nicotinamid đồng thời vớicác thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.

Không nên dùng đồng thờinicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đếntăng độc tính.

D - panthenol

Không dùng D - panthenol trong vòng1 giờ sau khi dùng sucinylcholin vì D - panthenol có thể kéo dài tác dụng gâygiãn cơ của sucinylcholin.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránhánh nắng trực tiếp

Tránh xa tầm taytrẻ em