Agi-neurin 3b H10vi10vn

Chi tiết sản phẩm

Thành phần Mỗi viên nén bao phim chứa: Thiamin mononitrat 125 mg Pyridoxin hydroclorid 125 mg Cyanocobalamin 125 mcg

Mô tả:

Chỉ định

Điều trị các triệu chứng bệnh do thiếuVitamin B1, B6, B12 do nhu cầu cơ thể tăng hoặc các tình trạng liên quan đếndinh dưỡng như suy nhược, chán ăn, thiếu máu, thời kỳ dưỡng bệnh, thời kỳ cóthai và cho con bú hoặc do thuốc.

Điều trị các rối loạn do thiếu hụt vitaminB1, B6, B12: Bệnh Beri-beri, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn,khô nứt môi, người có rối loạn đường tiêu hóa, kém hấp thu liên quan đến bệnh vềgan – mật hoặc sau khi cắt một phần dạ dày.

Đau nhức có nguồn gốc do thần kinh.

Rối loạn thần kinh do nghiện rượu mãntính.

Liều lượng và cách dùng

+Người lớn:

Điều trị các triệu chứng bệnh và các rốiloạn do thiếu Vitamin B1, B6, B12 : uống 1 – 2 viên/ lần x 1 – 2 lần/ ngày.

Đau nhức có nguồn gốc do thần kinh; rối loạnthần kinh do nghiện rượu mãn tính, do thuốc : uống 1viên/ lần x 1 – 2 lần/ngày.

+ Trẻem: 

Không nên dùng dạng này, nếu cần dùng theosự chỉ dẫn của Bác sĩ.

Chống chỉ định

Mẫn cảm vớiVitamin B1, B6, B12 và một trong các thành phần của thuốc.

U áctính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởngcao, nên có nguy cơ làm u     tiến triển.

Người bệnh cơ địa dịứng (hen, eczema).

Thận trọng

Không uống Agi-Neurin chung với Levodopatrừ khi chế phẩm này có phối hợp với chất ức chế men dopa-decarboxylase.

Nếu uống Agi-Neurin liều cao (2 viên/ngày) kéo dài lưu ý biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặngvà bệnh thần kinh cảm giác nặng), nếu thời gian uống thuốc kéo dài trên 30 ngàycó thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin

Tương tác thuốc

Liên quan tới Pyridoxin: Isoniazid,Penicillamin, thuốc ngừa thai dùng đường uống có thể làm thay đổi sự chuyển hóahoặc tính khả dụng sinh học của vitamin B6.

Vitamin B6 ức chế tác dụngLevodopa.

Colchicine, acid para-aminosalicylic vànghiện rượu quá 2 tuần có thể dẫn đến kém hấp thu vitamin B12.

Để tránh tương tác thuốc, thông báo chobác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Thờikỳ mang thai:

Phụ nữ mang thai uống liều bổ sung theonhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hộichứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú:

Phụ nữ cho con bú không ảnh hưởng gì khi uốngtheo nhu cầu hàng ngày nhưng với liều cao có thể bị tắt sữa, mặc dù thườngkhông hiệu quả.

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành cmáy móc: 

Không ảnh hưởng.

Tác dụng không mong muốn:

Tác dụng phụ rất hiếm khi xảy ra như: banda, ngứa, nổi mề đay, đổ mồ hôi, sốc quá mẫn, tăng huyết áp cấp, khó thở, buồnnôn…

Uống Agi-Neurin liều cao (2 viên/ ngày) vàkéo dài (trên 2 tháng) sẽ làm gia tăng bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triểntừ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tìnhtrạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng khôngmong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Chưa thấy có phản ứng quá liều do dùngvitamin B1, B6, B12 bằng đường uống.

Nếu xảy ra phản ứng khi dùng quá liều,ngưng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

Chưa có biện pháp giải độc chuyên biệt choVitamin B1, B6, B12.

Các đặc tính dược lực học

Trong cơ thể Vitamin B1 kết hợp vớiAdenosine–triphosphate (ATP) tạo thành Thiamin pyrophosphate, dạng thiamin cóhoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxylcủa các alpha – cetoacid như pyruvat và alpha – cetoglutarat và trong việc sử dụngpentose trong chu trình hexose monophosphat. Vitamin B6 khi vàocơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxaminphosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein,glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma – aminobutyric (GABA)trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.

Vitamin B12 có tác dụng tạo máu. Trong cơthể các cobalamin tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và5-deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng.Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S-adenosylmethionin từhomocystein;              5-deoxyadenosylcobalamin rất cần cho sự đồng phân hóa, chuyển L- methylmalonylCoA thành succinyl CoA. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độsinh trưởng tế bào mạnh như các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu VitaminB12 cũng gây hủy myelin sợi thần kinh.

Các đặc tính dược động học

Agi-Neurin được hấp thu qua đường uống,thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể sau khi uống.

Sự hấp thu Thiamin trong ăn uống hàng ngàyqua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Na+.

Khi nồng độ thiamin trong đường tiêu hóacao sự khuếch tán thụ động cũng quan trọng. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tốithiểu, các kho chứa thiamin ở các mô được bão hòa đầu tiên.

Sau đó lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểudưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn. Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thảitrừ dưới dạng thiamin chưa biến hóa sẽ tăng hơn.

Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đườngtiêu hóa, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi uống, thuốc phầnlớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não.

Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạngchuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dướidạng không biến đổi.

Sau khi uống, vitamin B12 đượchấp thu qua ruột, chủ yếu ở hồi tràng theo hai cơ chế: Cơ chế thụ động khi lượngdùng nhiều; và cơ chế tích cực, cho phép hấp thu những liều lượng sinh lý, nhưngcần phải có yếu tố nội tại là glycoprotein do tế bào thành niêm mạc dạ dày tiếtra. Mức độ hấp thu khoảng 1% không phụ thuộc vào liều và do đó ngày uống 1 mg sẽthỏa mãn nhu cầu hàng ngày và đủ để điều trị tất cả các dạng thiếu vitamin B12.

Bảo quản:

Nơi khô mát,tránh ánh nắng trực tiếp

Tánh xa tầmtay trẻ em